ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3489/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2300/TTr-SVHTTDL ngày 05/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi quản lý nhà nước của UBND tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá nhóm thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA UBND TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3489/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Nhóm thủ tục hành chính: Xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn (từ giai đoạn cấp phép xây dựng đến thẩm định lại, xếp hạng lại).
I. Nội dung đơn giản hóa
1. Thủ tục: Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
a) Về cách thức thực hiện: Cần quy định rõ ràng, cụ thể để công dân có quyền lựa chọn các hình thức nộp hồ sơ, trong đó đề xuất các cách thức sau: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Lý do: Tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan chưa quy định rõ về cách thức thực hiện.
b) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị sửa quy định về nộp “Bản sao có giá trị pháp lý” trong thành phần hồ sơ đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
Lý do: Việc yêu cầu nộp bảo sao các giấy tờ trên có giá trị pháp lý chỉ phù hợp trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp chỉ cần quy định bản sao kèm bản chính để đối chiếu nhằm tiết kiệm chi phí khi thực hiện chứng thực các loại giấy tờ trên đồng thời tiết kiệm được thời gian thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ bản sao có giá trị pháp lý: Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng.
Lý do: Trong thành phần hồ sơ bản sao có giá trị pháp lý đã quy định về hồ sơ “Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự”. Theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ thì thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã có bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Bãi bỏ thành phần hồ sơ: Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
Lý do: Cơ sở lưu trú du lịch không thể có biên lai thẩm định trước khi nộp hồ sơ, chỉ có biên lai khi cơ sở lưu trú du lịch hoàn thiện hồ sơ nộp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Sau đó Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch mới cấp cho cơ sở lưu trú du lịch biên lai lệ phí thẩm định.
c) Thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết từ một tháng (đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) kể từ ngày nhận hồ sơ xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian chờ đợi giải quyết thủ tục hành chính, để tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân có nhanh các giấy tờ pháp lý theo quy định, thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh.
2. Thủ tục: Xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
a) Về cách thức thực hiện: Cần quy định rõ ràng, cụ thể để công dân có quyền lựa chọn các hình thức nộp hồ sơ, trong đó đề xuất các cách thức sau: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Lý do: Tại các văn bản quy phạm pháp luật liên quan chưa quy định rõ về cách thức thực hiện.
b) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị sửa quy định về nộp bản sao có giá trị pháp lý trong thành phần hồ sơ đăng ký xếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch: Hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
Lý do: Việc yêu cầu nộp bảo sao các giấy tờ trên có giá trị pháp lý chỉ phù hợp trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp chỉ cần quy định bản sao kèm bản chính để đối chiếu nhằm tiết kiệm chi phí khi thực hiện chứng thực các loại giấy tờ trên đồng thời tiết kiệm được thời gian thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân.
c) Thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời hạn giải quyết từ một tháng (đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ xuống còn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ.
Lý do: Nhằm rút ngắn thời gian chờ đợi giải quyết thủ tục hành chính, để tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân có nhanh các giấy tờ pháp lý theo quy định, thuận lợi trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Kiến nghị sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08/12/2014 và Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch):
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 1.1 Mục 1 Phần III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL) và điểm khoản 2.6 Mục 2 Phần III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL) như sau: “d. Bản sao kèm bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc bản sao có giá trị pháp lý (đối với trường hợp nộp qua đường bưu điện)”.
2. Bãi bỏ gạch đầu dòng thứ 4, điểm d khoản 1.1 Mục 1 Phần III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL). Cụ thể: Bỏ “Văn bản thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000m3 trở lên khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng”.
3. Bãi bỏ điểm đ, khoản 1.1 Mục 1 Phần III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL. Cụ thể: Bỏ “Biên lai nộp lệ phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành”.
4. Bổ sung khoản 2.1, Mục 2 Phần III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 19/2014/TT- BVHTTDL) và khoản 2.6, Mục 2 Phần III Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 04/2016/TT- BVHTTDL) như sau: Bổ sung thêm cách thức thực hiện “Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện”.
5. Sửa đổi điểm a, khoản 2.5 Mục 2 Phần III Thông tư số 88/2008/TT- BVHTTDL như sau: “a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và hai tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Tổng cục Du lịch kể từ ngày nhận hồ sơ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xem xét, ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền”.
III. Lợi ích phương án đơn giản hóa
1. Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 353.134.000 đồng/năm.
2. Tổng chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 281.325.000 đồng/năm.
3. Tổng chi phí tiết kiệm: 71.809.000 đồng/năm.
4. Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 20,3%./.
- 1 Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- 8 Thông tư 04/2016/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 15/2012/TT-BVHTTDL; 07/2012/TT-BVHTTDL; 88/2008/TT-BVHTTDL và 05/2013/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9 Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 19/2014/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL, 17/2010/TT-BVHTTDL, 03/2013/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 1 Quyết định 3595/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đường bộ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 3424/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 3436/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2493/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý cạnh tranh và An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 3229/QĐ-UBND năm 2016 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Nam Định