Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 3436/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 18 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUA PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2836/TC-QLG ngày 07/9/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức thu bằng tiền phí qua phà Rừng và phà Đông Triều theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 kèm theo quyết định này.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí qua phà.

- Đối tượng nộp phí: Người, phương tiện, hàng hóa qua phà.

- Đơn vị thu phí: Công ty Quản lý cầu phà Quảng Ninh.

Điều 3. Quản lý, sử dụng nguồn thu phí qua phà.

Công ty Quản lý cầu phà Quảng Ninh có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu tại địa điểm thu phí; hạch toán thu - chi và nộp thuế đối với hoạt động vận chuyển khách, phương tiện, hàng hóa qua phà theo quy định hiện hành.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế quy định thu phí qua phà tại các Quyết định của Ủy ban Nhân dân tỉnh: số 561/2005/QĐ-UB ngày 18/02/2005 về việc sửa đổi, điều chỉnh mức thu bằng tiền 4 loại phí thuộc ngân sách nhà nước; số 3591/2005/QĐ-UB ngày 20/9/2005 về việc điều chỉnh mức thu phí qua phà Bãi Cháy và phà Rừng.

Điều 5. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Công ty Quản lý cầu phà Quảng Ninh; Thủ trưởng đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm

 

PHỤ LỤC 1

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 3436/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

NỘI DUNG

Vé lượt

(đồng/lượt)

Vé tháng

(đồng/tháng)

Vé quý

(đồng/quý)

1

Hành khách

 

 

 

a

Hành khách đi bộ

1.000

30.000

80.000

b

Hành khách đi bộ có gánh

1.500

 

 

2

Xe đạp, xe máy

 

 

 

a

Hành khách đi xe đạp

2.000

50.000

135.000

b

Hành khách đi xe đạp thồ hàng

3.000

 

 

c

Hành khách đi xe máy

3.000

70.000

190.000

d

Hành khách đi xe máy thồ hàng

3.000

90.000

240.000

3

Xe thô sơ, súc vật kéo, xích lô

 

 

 

-

Có hàng

4.000

 

 

-

Không hàng

3.000

 

 

4

Xe ô tô

 

 

 

a

Xe ô tô 4 chỗ ngồi đến dư­ới 9 chỗ ngồi

15.000

450.000

1.215.000

b

Xe ô tô 9 chỗ đến dư­ới 24 chỗ

25.000

750.000

2.025.000

c

Xe ô tô 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

30.000

900.000

2.430.000

d

Xe ô tô 32 chỗ đến dư­ới 40 chỗ

35.000

1.050.000

2.835.000

e

Xe ô tô từ 40 chỗ đến dưới 50 chỗ

40.000

1.200.000

3.240.000

f

Xe ô tô trên 50 chỗ trở lên và xe lát gầm thấp

55.000

 

 

g

Xe tải d­ưới 3 tấn

 

 

 

-

Có hàng

45.000

 

 

-

Không hàng

25.000

 

 

h

Xe tải từ 3 tấn đến dưới 5 tấn

 

 

 

-

Có hàng

55.000

 

 

-

Không hàng

35.000

 

 

i

Xe tải từ 5 tấn đến dư­ới 10 tấn

 

 

 

-

Có hàng

70.000

 

 

-

Không hàng

55.000

 

 

k

Xe tải từ 10 tấn đến dư­ới 15 tấn

 

 

 

-

Có hàng

120.000

 

 

-

Không hàng

60.000

 

 

l

Xe tải từ 15 tấn đến d­ưới 20 tấn

 

 

 

-

Có hàng

180.000

 

 

-

Không hàng

90.000

 

 

m

Xe tải từ 20 tấn đến dưới 25 tấn

 

 

 

-

Có hàng

220.000

 

 

-

Không hàng

120.000

 

 

n

Xe container

 

 

 

-

Loại 20 feet

250.000

 

 

-

Loại 40 feet

300.000

 

 

 

PHỤ LỤC 2

MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐÔNG TRIỀU
(Kèm theo Quyết định số:3436/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

NỘI DUNG

Mức thu

(đồng/lượt)

1

Hành khách đi bộ hoặc có gánh

1.000

2

Xe đạp, xe máy

 

a

Hành khách đi xe đạp

1.000

b

Hành khách đi xe đạp thồ hàng

2.000

c

Hành khách đi xe máy

2.000

d

Hành khách đi xe máy thồ hàng

3.000

3

Xe thô sơ, súc vật kéo, xích lô

 

a

Súc vật, trâu bò

3.000

b

Xe súc vật

5.000

4

Xe ô tô

 

a

Xe ô tô 4 chỗ ngồi đến dư­ới 9 chỗ ngồi

15.000

b

Xe ô tô 9 chỗ đến dư­ới 24 chỗ

20.000

c

Xe ô tô 24 chỗ đến dưới 32 chỗ

30.000

d

Xe ô tô 32 chỗ đến dư­ới 40 chỗ

40.000

e

Xe ô tô trên 40 chỗ

50.000

g

Xe tải dư­ới 3 tấn

 

-

Có hàng

20.000

-

Không hàng

15.000

h

Xe tải từ 3 tấn đến d­ưới 5 tấn

 

-

Có hàng

30.000

-

Không hàng

20.000

i

Xe tải từ 5 tấn đến dư­ới 10 tấn

 

-

Có hàng

50.000

-

Không hàng

30.000

k

Xe tải từ 10 tấn đến d­ưới 15 tấn

 

-

Có hàng

70.000

-

Không hàng

40.000

l

Xe tải từ 15 tấn đến d­ưới 18 tấn

 

-

Có hàng

80.000

-

Không hàng

50.000

m

Xe tải từ 18 tấn trở lên

 100.000