ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3448/QĐ-UBND | Long An, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1251/TTr-SVHTTDL ngày 14/9/2015; ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 1194/STP-KSTTHC ngày 01/9/2015 và Công văn số 1243/STP-KSTTHC ngày 11/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn; văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, tuyên truyền cổ động; mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm; điện ảnh; 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An (kèm theo 17 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3448/QĐ-UBND ngày 23/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (05 thủ tục)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn | |
11 | Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu |
II. Lĩnh vực văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động | |
6 | Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu |
III. Lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm | |
10 | Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu |
V. Lĩnh vực điện ảnh | |
2 | Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu |
3 | Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ |
B. Danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (01 thủ tục)
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH VIỆC BÃI BỎ |
IX. Lĩnh vực du lịch | |||
18 | T-LAN-198648-TT | Cấp giấy xác nhận xe ôtô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch | Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL ngày 25/5/2015 của Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
Phần II:
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn
11. Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân có trụ sở chính tại địa phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp văn bản phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu.
+ Bước 3: Nhận văn bản phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
+ Bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt do đơn vị dịch thuật có tư cách pháp nhân chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch);
+ Bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu;
+ Mẫu vỏ bản ghi âm, ghi hình (nếu có);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Phí, lệ phí: Mức thu phí thẩm định chương trình ca múa nhạc, sân khấu trên băng đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác, như sau:
+ Chương trình ca múa nhạc, sân khấu ghi trên băng đĩa: 150.000 đồng/block (một block có độ dài thời gian là 15 phút).
+ Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
. Ghi dưới hoặc bằng 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình.
. Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 1.500.000 đồng/chương trình + mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/chương trình.
. Chương trình ca múa nhạc bổ sung mới vào chương trình ca múa nhạc đã được thẩm định ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác: 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc được bổ sung mới. Tổng mức phí không quá 4.000.000 đồng/một chương trình ca múa nhạc bổ sung mới.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu (Mẫu số 04 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
+ Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm …. |
Phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt):............................................................
- Điện thoại: …………………… Fax: ....................................................................................
- Email: .............................................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số ..
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đề nghị cấp phép nhập khẩu dưới đây:
- Tên chương trình:.............................................................................................................
- Thời lượng chương trình (số phút): ...................................................................................
- Người chịu trách nhiệm chương trình: ...............................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
II. Lĩnh vực văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
6. Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân có trụ sở chính tại địa phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị nhập khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của thương nhân và nêu rõ lý do.
Văn bản chấp thuận của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là căn cứ để thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
+ Bước 3: Nhận văn bản chấp thuận tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị nhập khẩu sản phẩm (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có);
+ Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);
+ Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có);
+ Mẫu sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu (Mẫu số 05 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm …. |
Xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn có nội dung vui chơi giải trí nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt):............................................................
- Điện thoại: ……………………… Fax: .................................................................................
- Email: .............................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số ………………..
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn hóa;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
- Tên hàng hóa:...................................................................................................................
- Số lượng và danh mục hàng hóa xin nhập khẩu: .................................................................
- Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại, cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này:...................................................
- Theo hợp đồng nhập khẩu số:............................................................................................
- Tại cửa khẩu:...................................................................................................................
- Mục đích - địa điểm nhập khẩu/lắp đặt/sử dụng/phân phối:...................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các điều kiện nhập khẩu, lưu hành phổ biến sản phẩm văn hóa;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
III. Lĩnh vực mỹ thuật, nhiếp ảnh và triển lãm
10. Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng, tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân thuộc tỉnh nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
+ Bước 3: Nhận văn bản phê duyệt kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Hình ảnh tác phẩm nhập khẩu, nêu rõ chất liệu, kích thước, nguồn gốc của tác phẩm;
+ Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho phép nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu (Mẫu số 02 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm …. |
Phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/ mỹ thuật ứng dụng/ tác phẩm nhiếp ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt):............................................................
- Điện thoại: ……………………….. Fax.................................................................................
- Email:..............................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số..........................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này) .....
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
- Tên tác phẩm:..................................................................................................................
- Nguồn gốc tác phẩm:........................................................................................................
- Chất liệu, kích thước tác phẩm:.........................................................................................
- Nội dung tác phẩm:...........................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định về nhập khẩu tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh;
- Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
V. Lĩnh vực điện ảnh
2. Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Thương nhân có chức năng nhập khẩu phim, chiếu phim, phân phối phim thuộc tỉnh đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (gồm phim tài liệu; phim khoa học; phim hoạt hình) gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa).
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp là căn cứ để thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
+ Bước 3: Nhận văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2004/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
+ Văn bản chứng minh nguồn gốc hợp pháp của tác phẩm hoặc sản phẩm;
+ Tác phẩm đề nghị xét duyệt nội dung để nhập khẩu;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thương nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành theo Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm …. |
Phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An
1. Tên thương nhân (ghi rõ tên đầy đủ và tên viết tắt): ...........................................................
- Điện thoại: ……………………. Fax:....................................................................................
- Email ..............................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh...) số.......................................
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
- Cơ sở điện ảnh (tên cơ sở) đề nghị thẩm định.....................................................................
- Bộ phim:..........................................................................................................................
- Thể loại (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình...):
- Hãng sản xuất hoặc phát hành:..........................................................................................
- Nước sản xuất.................................................................................................................
- Nhập phim qua đối tác.......................................................................................................
- Biên kịch:.........................................................................................................................
- Đạo diễn..........................................................................................................................
- Quay phim:......................................................................................................................
- Chất liệu phim trình duyệt (nhựa, băng hình, đĩa hình…): .....................................................
- Độ dài (tính bằng phút): ....................................................................................................
- Mầu sắc (mầu hoặc đen trắng):..........................................................................................
- Chủ sở hữu bản quyền:.....................................................................................................
- Tóm tắt nội dung:..............................................................................................................
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN |
3. Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Bước 2: Cơ quan, tổ chức (trong trường hợp không có cơ quan chủ quản trực tiếp) hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại địa phương nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An, số 3, đường Võ Văn Tần, Phường 2, thành phố Tân An, tỉnh Long An (Bộ phận một cửa) để đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ phù hợp với kịch bản phim nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý triển khai thực hiện.
+ Bước 3: Nhận văn bản trả lời tại Bộ phận một cửa Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Long An.
- Cách thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ (theo mẫu số 02 ban hành theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ);
+ Bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật;
+ Kịch bản phim hoặc bản nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và vật liệu hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29/5/2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
- Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày …. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An.
1. Tên cơ quan/tổ chức (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
Điện thoại: ……………………… - Fax:..................................................................................
Website: …………………………….… - Email:.......................................................................
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức:................................................
Giới tính: …………………………Chức danh:.........................................................................
Sinh ngày: …/…./….Dân tộc: …………Quốc tịch: .................................................................
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) còn giá trị sử dụng số:.........................................
Ngày cấp: …../…../……Nơi cấp:..........................................................................................
4. Nội dung đề nghị:
- Loại vũ khí đề nghị sử dụng:
□ Vũ khí quân dụng
□ Súng săn
□ Vũ khí thể thao
- Vật liệu nổ đề nghị sử dụng:..............................................................................................
- Công cụ hỗ trợ đề nghị sử dụng:........................................................................................
Loại hình: Phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật (ghi rõ tên phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật)
Lý do đề nghị:.....................................................................................................................
Đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An cho phép triển khai thực hiện sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng để làm đạo cụ trong phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật.
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
| ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
- 1 Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản áp dụng tại Sở Xây dựng và các Sở quản lý chuyên ngành tỉnh Quảng Bình
- 2 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2015 về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 5 Quyết định 3724/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông Vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 9 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 10 Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 11 Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ trong lĩnh vực Biển và Hải đảo và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 13 Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ và công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 15 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
- 16 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 17 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 18 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 19 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 21 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 155/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ và công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 3332/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 3 Quyết định 3592/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ lĩnh vực điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 2029/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6 Quyết định 3724/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính ngành Giao thông Vận tải thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 8 Quyết định 3534/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 9 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10 Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2014 về công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh
- 11 Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tài nguyên nước, lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 12 Quyết định 869/QĐ-UBND năm 2014 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Nội vụ tỉnh Bắc Ninh
- 13 Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2015 về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa
- 14 Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2015 về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ trong lĩnh vực Biển và Hải đảo và lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15 Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Bình
- 16 Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Long An
- 17 Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong trong lĩnh vực Kinh doanh bất động sản áp dụng tại Sở Xây dựng và các Sở quản lý chuyên ngành tỉnh Quảng Bình