ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 345/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 26 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 203/STC-TCDN ngày 24/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài chính và UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước và Giám đốc các doanh nghiệp có vốn nhà nước chịu trách nhiệm thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
GIÁM SÁT TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 345/QĐ-UBND ngày 26/02/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mục đích:
- Đánh giá đúng thực trạng, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, kịp thời giúp doanh nghiệp khắc phục tồn tại, hoàn thành mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, nhiệm vụ công ích, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý và sử dụng vốn, tài sản nhà nước.
- Giúp chủ sở hữu, cơ quan quản lý tài chính doanh nghiệp kịp thời phát hiện các yếu kém trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp để có cảnh báo và đề ra biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
2. Yêu cầu:
- Các doanh nghiệp thuộc đối tượng giám sát tài chính lập và gửi Báo cáo đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp theo đúng quy định tại Thông tư số 158/2013/TT-BTC.
- Sở Tài chính lập báo cáo kết quả giám sát tài chính gửi UBND tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính theo quy định.
II. Đối tượng giám sát:
1. Công ty TNHH 1TV do Nhà nước nắm giữa 100% vốn điều lệ, gồm:
- 08 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Đơn Dương, Tam Hiệp, Di Linh, Bảo Thuận, Bảo Lâm, Lộc Bắc, Đạ Huoai và Đạ Tẻh;
- Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Lâm Đồng
- Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng
- Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ đô thị Đà Lạt.
2. Công ty cổ phần do Nhà nước năm giữ trên 50% vốn điều lệ, gồm:
- Công ty cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc;
- Công ty cổ phần Xây dựng và Quản lý đường bộ Lâm Đồng;
- Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ II Lâm Đồng.
3. Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ, gồm:
- Công ty cổ phần Du lịch Lâm Đồng.
III. Nội dung giám sát:
1. Đối với Công ty TNHH 1TV do Nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ:
1.1. Thực hiện nội dung giám sát theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, bao gồm:
a) Giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp theo các nội dung sau:
+ Hoạt động đầu tư tài sản tại doanh nghiệp (bao gồm danh mục dự án đầu tư, nguồn huy động gắn với dự án đầu tư).
+ Việc huy động vốn và sử dụng vốn huy động.
+Hoạt động đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp; hiệu quả việc đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp.
+ Việc quản lý tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu.
b) Giám sát bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp.
c) Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo các nội dung sau:
+ Hoạt động sản xuất, tiêu thụ, tồn kho sản phẩm; doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; thu nhập khác.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
+ Phân tích về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
+ Việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
+ Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
d) Giám sát việc thực hiện các chính sách đối với người lao động trong doanh nghiệp. Trong đó: có các nội dung về chi phí tiền lương, thu nhập của người lao động, người quản lý điều hành doanh nghiệp.
1.2. Thời điểm giám sát: năm 2013 và 06 tháng đầu năm 2014.
1.3. Tổ chức giám sát:
- Về báo cáo: Các công ty lập báo cáo đánh giá tình hình tài chính gửi về UBND tỉnh, Sở Tài chính Lâm Đồng theo đúng nội dung điểm 1.1 trên đây và theo các biểu của Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC.
Thời gian gửi báo cáo:
+ Đối với báo cáo đánh giá tình hình tài chính năm 2013: trước ngày 10/3/2014.
+ Đối với báo cáo đánh giá tình hình tài chính 06 tháng đầu năm 2014: trước ngày 31/7/2014.
- Trên cơ sở báo cáo đánh giá tình hình tài chính của các công ty, Sở Tài chính tiến hành thẩm định, đánh giá và xem xét hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, tình hình thanh khoản và khả năng trả nợ của doanh nghiệp nhằm phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất an toàn về tài chính. Đồng thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp xử lý.
2. Đối với Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
2.1. Nội dung giám sát theo quy định tại khoản 1, Điều 21 Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, bao gồm:
a) Giám sát tình hình tài chính, chấp hành pháp luật và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Giám sát thực hiện dự án đầu tư, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp; tình hình huy động vốn, vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
c) Giám sát việc quản lý, hiệu quả sử dụng, tình hình bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp.
d) Giám sát việc phân phối lợi nhuận, thu lợi tức, lợi nhuận được chia và phân chia rủi ro từ phần vốn đã góp.
2.2. Thời điểm giám sát: năm 2013 và 06 tháng đầu năm 2014.
2.3. Tổ chức giám sát:
- Về báo cáo: Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty lập báo cáo giám sát tài chính gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính theo các nội dung quy định nêu tại điểm 2.1 trên đây và Biểu 01 - Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC.
Thời gian gửi báo cáo:
+ Đối với báo cáo giám sát tài chính năm 2013: trước ngày 31/3/2014;
+ Đối với báo cáo giám sát tài chính 06 tháng đầu năm 2014: trước ngày 31/7/2014.
- Căn cứ báo cáo của Người đại diện, Sở Tài chính tiến hành giám sát và báo cáo UBND tỉnh về kết quả giám sát.
- Trường hợp Công ty có dấu hiệu hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất an toàn về tài chính, UBND tỉnh sẽ chỉ đạo Người đại diện thực hiện các biện pháp cần thiết theo quy định để khắc phục.
3. Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ:
3.1. Nội dung giám sát theo quy định tại khoản 2, Điều 21 Nghị định số 61/2013/NĐ-CP, bao gồm:
a) Giám sát việc quản lý, hiệu quả sử dụng, tình hình bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp.
b) Giám sát việc phân phối lợi nhuận, thu lợi tức, lợi nhuận được chia và phân chia rủi ro từ phần vốn đã góp.
3.2. Thời điểm giám sát:
3.2. Tổ chức giám sát:
- Về báo cáo: Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty lập báo cáo giám sát tài chính năm 2013 gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính theo các nội dung quy định nêu tại điểm 3.1 trên đây và Biểu 02 - Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC.
- Thời gian gửi báo cáo: trước ngày 31/3/2014.
- Căn cứ báo cáo của Người đại diện, Sở Tài chính tiến hành giám sát và báo cáo UBND tỉnh về kết quả giám sát.
- Trường hợp Công ty có dấu hiệu hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất an toàn về tài chính, mất vốn nhà nước góp tại doanh nghiệp, UBND tỉnh sẽ chỉ đạo Người đại diện thực hiện các biện pháp cần thiết theo quy định để khắc phục.
IV. Phương thức giám sát tài chính:
Sở Tài chính thực hiện giám sát tài chính bằng việc kết hợp phương thức giám sát gián tiếp với giám sát trực tiếp. Trong đó:
1. Giám sát trực tiếp:
Tên công ty | Thời điểm giám sát | Thời gian giám sát | Địa điểm giám sát | Cơ quan phối hợp |
Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ đô thị Đà Lạt | Năm 2013 | Trong tháng 4/2014. | Tại văn phòng Công ty | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Đơn Dương | Năm 2013 | Trong tháng 4/2014. | Tại văn phòng Công ty | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Bảo Thuận | 06 tháng đầu năm 2014 | Trong tháng 8/2014. | Tại văn phòng Công ty | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Lộc Bắc | 06 tháng đầu năm 2014 | Trong tháng 8/2014. | Tại văn phòng Công ty | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
2. Giám sát gián tiếp:
Thực hiện giám sát gián tiếp đối với các công ty còn lại.
V. Nội dung khác:
- Giao Sở Tài chính căn cứ vào báo cáo đánh giá tình hình tài chính và tình hình thực tế của các Công ty để thông báo thời gian giám sát cụ thể.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp có phát sinh khó khăn vướng mắc, Sở Tài chính sẽ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
- 1 Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ năm 2014 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Đơn Dương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2016 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ giám sát, kiểm tra thực hiện kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh được giao của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai làm chủ sở hữu
- 6 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 7 Thông tư 158/2013/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 61/2013/NĐ-CP Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 9 Công văn 4602/BTC-TCDN lấy ý kiến tham gia về dự thảo Quy chế giám sát tài chính doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn của nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 11/2008/QĐ-BGTVT về Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 11/2008/QĐ-BGTVT về Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 2342/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế tổ chức giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Công văn 4602/BTC-TCDN lấy ý kiến tham gia về dự thảo Quy chế giám sát tài chính doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn của nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của cơ quan nhà nước đối với Doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lý
- 5 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai làm chủ sở hữu
- 6 Quyết định 906/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ giám sát, kiểm tra thực hiện kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh được giao của doanh nghiệp Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 2795/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2016 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ năm 2014 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Đơn Dương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 9 Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng