ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2795/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIÁM SÁT TÀI CHÍNH NĂM 2016 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC VÀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư 158/2013/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3020/STC-TCDN ngày 22/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2016 đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với các nội dung chính như sau:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1.1. Mục đích:
a) Đánh giá đầy đủ, kịp thời tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp để có biện pháp khắc phục tồn tại, hoàn thành mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, nhiệm vụ công ích, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
b) Giúp nhà nước, cơ quan đại diện chủ sở hữu kịp thời phát hiện các yếu kém trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cảnh báo và đề ra biện pháp chấn chỉnh.
c) Nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý và sử dụng vốn, tài sản nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.
1.2. Yêu cầu:
a) Công tác giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
b) Đánh giá đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan các nội dung giám sát tại các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trong việc giám sát tài chính của doanh nghiệp, tránh trùng lắp, chồng chéo, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
2. ĐỐI TƯỢNG GIÁM SÁT
2.1. Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, gồm:
a) 08 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Đơn Dương, Tam Hiệp, Di Linh, Bảo Thuận, Bảo Lâm, Lộc Bắc, Đạ Huoai và Đạ Tẻh;
b) Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng;
c) Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng.
2.2. Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, gồm:
a) Công ty cổ phần Dịch vụ đô thị Đà Lạt;
b) Công ty cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc;
c) Công ty Cổ phần Xây dựng và Quản lý đường bộ Lâm Đồng;
d) Công ty cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ II Lâm Đồng.
2.3. Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ, gồm:
a) Công ty cổ phần Du lịch Lâm Đồng;
b) Công ty cổ phần Sài Gòn - Đà Lạt.
3. NỘI DUNG GIÁM SÁT
3.1. Đối với doanh nghiệp nhà nước:
3.1.1. Nội dung giám sát: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, bao gồm:
a) Giám sát việc bảo toàn và phát triển vốn.
b) Giám sát việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp theo các nội dung sau:
- Hoạt động đầu tư vốn đối với các dự án đầu tư, gồm: Nguồn vốn huy động, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tiến độ giải ngân vốn đầu tư;
- Hoạt động đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp;
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động, phát hành trái phiếu;
- Tình hình quản lý tài sản, quản lý nợ tại doanh nghiệp, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu;
- Tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
c) Giám sát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch;
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
- Việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;
- Phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
d) Giám sát chấp hành pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp; ban hành và thực hiện quy chế quản lý tài chính của doanh nghiệp.
e) Giám sát việc cơ cấu lại vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp, cơ cấu lại vốn của doanh nghiệp đầu tư tại công ty con, công ty liên kết.
g) Giám sát thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm và quyền lợi khác đối với người lao động, người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của Bộ luật Lao động.
3.1.2. Thời điểm giám sát: Năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016.
3.1.3. Tổ chức giám sát:
a) Về báo cáo: Các công ty lập báo cáo đánh giá tình hình tài chính gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính theo đúng nội dung tại Tiết 3.1.1 Điểm 3.1 Mục 3 nêu trên và theo các biểu của Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính. Thời gian gửi báo cáo được quy định như sau:
- Đối với báo cáo đánh giá tình hình tài chính năm 2015: Trước ngày 31/3/2016.
- Đối với báo cáo đánh giá tình hình tài chính 06 tháng đầu năm 2016: Trước ngày 31/7/2016.
b) Thực hiện giám sát: Căn cứ báo cáo đánh giá tình hình tài chính của các công ty để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, tình hình quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, tình hình thanh khoản và khả năng trả nợ của doanh nghiệp nhằm phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu hoạt động kém hiệu quả và có khả năng mất an toàn về tài chính. Báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý (nếu có) đối với kết quả giám sát của từng doanh nghiệp.
3.2. Đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
3.2.1 Nội dung giám sát: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, bao gồm:
a) Giám sát việc bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
b) Giám sát việc quản lý và sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp theo các nội dung sau:
- Hoạt động đầu tư vốn, tài sản tại doanh nghiệp và hoạt động đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp (nguồn vốn huy động gắn với dự án đầu tư, tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tiến độ giải ngân vốn đầu tư);
- Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động; phát hành trái phiếu;
- Tình hình quản lý tài sản, quản lý nợ tại doanh nghiệp, khả năng thanh toán nợ của doanh nghiệp, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu;
- Tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
c) Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp:
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
- Việc thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.
d) Giám sát việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
3.2.2. Thời điểm giám sát: Năm 2015 và 06 tháng đầu năm 2016.
3.2.3. Tổ chức giám sát: Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty lập báo cáo giám sát tài chính gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính theo các nội dung quy định nêu tại Tiết 3.2.1 Điểm 3.2 Mục 3 nêu trên và Biểu 01 Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính. Thời gian gửi báo cáo được quy định như sau:
- Đối với báo cáo giám sát tài chính năm 2015: Trước ngày 31/3/2016;
- Đối với báo cáo giám sát tài chính 06 tháng đầu năm 2016: Trước ngày 31/7/2016.
3.2.4. Thực hiện giám sát: Việc giám sát tài chính thực hiện gián tiếp thông qua báo cáo của Người đại diện, Sở Tài chính tiến hành giám sát các nội dung nêu tại Tiết 3.2.1 Điểm 3.2 Mục 3 và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giám sát. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về quản lý tài chính doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chỉ đạo Người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp yêu cầu Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra về việc chấp hành pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp theo quy định.
3.3. Đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ:
3.3.1. Nội dung giám sát: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ, bao gồm:
a) Giám sát việc bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
b) Giám sát tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động;
c) Giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Kết quả hoạt động kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA);
d) Giám sát việc thực hiện kế hoạch thoái vốn nhà nước, thu hồi vốn nhà nước, thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ doanh nghiệp.
3.3.2. Thời điểm giám sát: Năm 2015
3.3.3. Tổ chức giám sát: Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty lập báo cáo giám sát tài chính năm 2015 gửi Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài chính theo các nội dung quy định nêu tại Tiết 3.3.1 Điểm 3.3 Mục 3 nêu trên và Biểu 02 Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 31/3/2016.
3.3.4. Thực hiện giám sát: Việc giám sát tài chính thực hiện gián tiếp thông qua báo cáo của Người đại diện, Sở Tài chính tiến hành giám sát các nội dung nêu tại Tiết 3.3.1 Điểm 3.3 Mục 3 nêu trên và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giám sát. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp có dấu hiệu vi phạm pháp luật về quản lý tài chính doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chỉ đạo Người đại diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp yêu cầu Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra về việc chấp hành pháp luật về quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp theo quy định.
4. PHƯƠNG THỨC GIÁM SÁT
4.1. Giám sát trực tiếp: Trong năm 2016, chỉ thực hiện giám sát trực tiếp đối với 01 doanh nghiệp, cụ thể:
a) Đơn vị được giám sát: Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng.
b) Thời điểm giám sát: Năm 2015.
c) Thời gian giám sát: Trong tháng 4/2016.
d) Địa điểm giám sát: Văn phòng Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng.
e) Cơ quan phối hợp: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.2. Giám sát gián tiếp: Trong năm 2016, thực hiện giám sát gián tiếp về tài chính, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nhà nước đối với 09 doanh nghiệp nhà nước và 06 doanh nghiệp có vốn nhà nước, cụ thể:
a) Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, gồm:
- 08 Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Đơn Dương, Tam Hiệp, Di Linh, Bảo Thuận, Bảo Lâm, Lộc Bắc, Đạ Huoai và Đạ Tẻh;
- Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Lâm Đồng;
b) Công ty cổ phần có vốn nhà nước, gồm:
- Công ty Cổ phần Dịch vụ đô thị Đà Lạt;
- Công ty Cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc;
- Công ty Cổ phần Xây dựng và Quản lý đường bộ Lâm Đồng;
- Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng đường bộ II Lâm Đồng.
- Công ty Cổ phần Du lịch Lâm Đồng;
- Công ty Cổ phần Sài Gòn - Đà Lạt.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài chính:
a) Là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; tổng hợp báo cáo kết quả giám sát định kỳ 06 tháng và hàng năm đối với các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng, báo cáo Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung nội dung giám sát đối với các doanh nghiệp, Sở Tài chính chủ động rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Giao các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng căn cứ kế hoạch giám sát tài chính năm 2016 được phê duyệt nêu trên chủ động phân công nhiệm vụ cho các phòng, ban chuyên môn để lập và gửi các báo cáo phục vụ công tác giám sát tài chính theo quy định. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chỉ đạo, khuyến nghị của Sở Tài chính trong các báo cáo giám sát.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng ban Đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm thi hành quyết định này ./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 2166/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ năm 2014 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Đơn Dương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020”
- 5 Công văn 812/VPCP-KTTH năm 2016 về giám sát tài chính Tổng công ty Lương thực miền Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 72/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 8 Luật Doanh nghiệp 2014
- 9 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 10 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 345/QĐ-UBND về Kế hoạch giám sát tài chính doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng năm 2014
- 12 Thông tư 158/2013/TT-BTC hướng dẫn về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Bộ Luật lao động 2012
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 345/QĐ-UBND về Kế hoạch giám sát tài chính doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng năm 2014
- 2 Quyết định 72/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020”
- 4 Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ năm 2014 của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp Đơn Dương do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Công văn 812/VPCP-KTTH năm 2016 về giám sát tài chính Tổng công ty Lương thực miền Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 2166/2016/QĐ-UBND về Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng