ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3461/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 11 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ PHAN THIẾT ĐẾN NĂM 2040
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về Quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 434/QĐ-UBND ngày 13/02/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Thiết đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1878/QĐ-UBND ngày 12/8/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3555/TTr-SXD ngày 15/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040, tỷ lệ 1/10.000 với các nội dung như sau:
1. Tên quy hoạch: Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040.
2. Vị trí, phạm vi, ranh giới, quy mô nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu bao gồm ranh giới hành chính thành phố Phan Thiết hiện hữu và thị trấn Phú Long (huyện Hàm Thuận Bắc), một phần diện tích các xã: Hàm Thắng, Hàm Liêm, Hàm Hiệp (huyện Hàm Thuận Bắc) và một phần diện tích xã Hàm Mỹ (huyện Hàm Thuận Nam); quy mô diện tích khoảng 27.626 ha, có ranh giới tứ cận như sau:
- Phía Đông giáp : Biển Đông;
- Phía Tây giáp : Huyện Hàm Thuận Nam;
- Phía Nam giáp : Biển Đông và huyện Hàm Thuận Nam;
- Phía Bắc giáp : Huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Bắc Bình.
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa chiến lược quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận.
- Xây dựng và phát triển thành phố Phan Thiết hoàn chỉnh các tiêu chí đô thị loại II đến năm 2020 và hướng đến đạt đô thị loại I vào năm 2030.
- Xác định phạm vi, quy mô khu chức năng, các không gian kinh tế, văn hóa xã hội. Là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
- Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết được phê duyệt là cơ sở để quản lý phát triển đô thị, xã hội; làm cơ sở để triển khai các quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư và thực hiện đầu tư theo quy hoạch được phê duyệt trong giai đoạn từ năm 2017 – 2040.
- Tăng cường quản lý, thu hút đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại, gắn liền với phát triển bền vững, củng cố quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Rà soát, khớp nối các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.
4. Tính chất:
- Là đô thị cấp vùng trong vùng Nam Trung Bộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là đô thị hạt nhân trung tâm vùng tỉnh Bình Thuận.
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật của tỉnh; đầu mối giao thông giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng và cả nước.
- Là đô thị du lịch và dịch vụ cấp quốc gia; trung tâm thương mại, công nghiệp, trung tâm khai thác và chế biến hải sản của tỉnh.
5. Một số chỉ tiêu cơ bản:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng (năm 2015): 224.946 người.
- Đến năm 2025: Dân số toàn đô thị khoảng 397.000 người, trong đó dân số nội thị là 298.000 người.
- Đến năm 2035: Dân số toàn đô thị khoảng 500.000 người, trong đó dân số nội thị là 393.000 người.
- Đến năm 2040: Dân số toàn đô thị khoảng 550.000 người, trong đó dân số nội thị là 440.000 người.
b) Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị:
- Năm 2025: 256 m2/người, trong đó đất dân dụng từ 60 - 94 m2/người;
- Năm 2035: 217 m2/người, trong đó đất dân dụng từ 60 - 82 m2/người;
- Năm 2040: 180 m2/người, trong đó đất dân dụng từ 60 - 76 m2/người;
c) Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD) ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng và các quy định hiện hành; đảm bảo các tiêu chí của đô thị loại I.
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản:
a) Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội, dân số, lao động; đánh giá tổng hợp đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, kiến trúc cảnh quan và môi trường của đô thị.
b) Rà soát, cập nhật, đánh giá, đề xuất giải pháp phù hợp đối với các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch phát triển kinh tế xã hội; các dự án đã và đang triển khai trong phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch.
c) Quy hoạch phát triển đô thị:
- Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu bảo tồn cải tạo, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, khu dự trữ phát triển,...
- Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về mật độ dân cư, sử dụng đất; nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.
- Xác định trung tâm hành chính, các trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, công viên cây xanh, thể dục thể thao và không gian mở đô thị; định hướng các hệ thống hạ tầng xã hội như: y tế, nhà ở, văn hóa, thương mại dịch vụ,…
- Quy hoạch tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho các khu chức năng đô thị, trục không gian, cảnh quan chính đô thị.
- Phân kỳ đầu tư, dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch; đề xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
d) Thiết kế đô thị: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong đô thị; tổ chức không gian các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị; tổ chức không gian cây xanh, mặt nước.
e) Quy hoạch phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cao độ san nền, cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực; xác định lưu vực và hướng thoát nước chính; vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước.
- Xác định mạng lưới giao thông đối nội, đối ngoại của đô thị; chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các trục đường trong đô thị và hệ thống tuynen kỹ thuật,…
- Xác định nhu cầu cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.
f) Đánh giá môi trường chiến lược:
- Xác định các vấn đề môi trường chính trong và ngoài đô thị; đánh giá hiện trạng các nguồn gây ô nhiễm có ảnh hưởng trực tiếp.
- Dự báo tác động và diễn biến môi trường do hoạt động từ các khu dân cư, cơ sở sản xuất công nghiệp, trung tâm thương mại dịch vụ, bệnh viện, giao thông,…
- Tổng hợp, đề xuất thứ tự ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, cải thiện các vấn đề môi trường còn tồn tại trong đồ án quy hoạch, kế hoạch hành động theo các giai đoạn phát triển đô thị.
g) Nội dung quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung.
7. Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch: Thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù.
8. Thời gian nghiên cứu lập đồ án quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ Quy hoạch được phê duyệt.
UBND thành phố Phan thiết có trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn khảo sát, lập đồ án quy hoạch theo đúng quy định của Luật Đấu thầu năm 2013; phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan rà soát, thống nhất, trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí và triển khai lập, trình phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết đến năm 2040 đúng quy định của Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và các quy định hiện hành của pháp luật liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Chủ tịch UBND thành phố Phan Thiết và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035
- 2 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 3 Quyết định 4070/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 3964/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, đến năm 2030
- 5 Quyết định 6159/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Kim Hoa, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000
- 6 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật đấu thầu 2013
- 9 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 11 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 12 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 6159/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung thị trấn Kim Hoa, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội đến năm 2030, tỷ lệ 1/5000
- 2 Quyết định 4070/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 3964/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, đến năm 2030
- 4 Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 5 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2035