ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4070/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 17 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP PHÍA TÂY, THÀNH PHỐ LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 10/10/2012 của UBND tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Căn cứ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành;
Căn cứ công văn số 834/TTg-KTN ngày 19/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 2254/QĐ-UBND ngày 15/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai đến năm 2030 (để thành lập khu công nghiệp phía Tây, thành phố Lào Cai);
Căn cứ Quyết định số 3385/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của UBND tỉnh Lào Cai Quyết định giao kế hoạch danh mục chuẩn bị đầu tư - thiết kế quy hoạch năm 2016.
Căn cứ Biên bản ngày 7&8/4/2016 xin ý kiến nhân dân về nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 680/TTr-SXD ngày 28/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai; bao gồm các nội dung sau:
1.Tên đồ án: Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp phía Tây, thành phố Lào Cai.
2. Địa điểm: Phường Bắc Cường, phường Nam Cường, xã Cam Đường và xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
3. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch
- Phía Bắc giáp đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đến thị trấn Sa Pa;
- Phía Nam giáp ranh giới xã Hợp Thành và nhà máy tuyển Apatit Cam Đường;
- Phía Đông giáp khu vực đồi cao song song đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai;
- Phía Tây giáp trung tâm xã Tả Phời và khu vực khai thác mỏ Apatit.
4. Quy mô quy hoạch
- Tổng diện tích lập quy hoạch chung khoảng 1.335ha, trong đó: 850ha là diện tích khu công nghiệp; 485ha là diện tích vùng đệm khu công nghiệp
- Phạm vi khảo sát địa hình khoảng 1.335ha.
- Hồ sơ quy hoạch được lập trên bình đồ tỉ lệ 1/5.000.
5. Tính chất chính của khu vực lập quy hoạch
Hình thành một khu công nghiệp sạch tập trung phục vụ cho nhu cầu phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai nói chung và thành phố Lào Cai nói riêng mang tính bền vững, hiệu quả và đảm bảo môi trường.
6. Các yêu cầu trong nội dung quy hoạch
- Xác định các mối quan hệ giữa khu quy hoạch và vùng có liên quan về kinh tế - xã hội; điều kiện địa hình, các vùng có ảnh hưởng lớn đến không gian, kiến trúc cảnh quan trong khu quy hoạch; hạ tầng kỹ thuật đầu mối và các vấn đề khác tác động đến sự phát triển của Khu công nghiệp phía Tây, thành phố Lào Cai.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng xã hội, giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn.
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng: Xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển trong Khu công nghiệp phía Tây, thành phố Lào Cai.
- Đề xuất sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án).
- Xác định cấu trúc phát triển không gian khu quy hoạch theo các khu vực chức năng; nhấn mạnh các không gian công cộng, các trục chính, không gian mở, công viên, mặt nước; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực. Xác định và thể hiện phạm vi ranh giới các khu vực cần can thiệp kiểm soát phát triển như: khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ.
- Quy hoạch sử dụng đất: Xác định các khu vực theo cấu trúc không gian và đáp ứng được nhu cầu phù hợp với tính chất và chức năng của khu vực lập quy hoạch, trên cơ sở đó phân khu chức năng sử dụng đất đảm bảo được mục tiêu và chức năng của khu công nghiệp; đề xuất các thông số kinh tế - kỹ thuật chính, các chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực.
- Định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu quy hoạch; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn,...).
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải.
- Các bản vẽ về đánh giá môi trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đặc thù: Nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các bản vẽ thu nhỏ kèm theo.
7. Thành phần và nội dung hồ sơ: Theo quy định hiện hành.
8. Tiến độ thực hiện: hoàn thành sau 12 tháng kể từ khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
9. Tổ chức thực hiện
- Cơ quan phê duyệt | : UBND tỉnh Lào Cai; |
- Cơ quan thẩm định | : Sở Xây dựng Lào Cai; |
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch | : Sở Công thương tỉnh Lào Cai; |
- Cơ quan lập nhiệm quy hoạch | : Lựa chọn theo quy định hiện hành. |
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công thương, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Chủ tịch UBND thành phố Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
- 2 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu vực phía Nam huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040, tỷ lệ 1/10.000
- 4 Quyết định 4494/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị Thiều, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 5 Quyết định 3398/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6 Quyết định 2562/QĐ-UBND về giao kế hoạch điều hòa vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 đối với danh mục chuẩn bị đầu tư để trả nợ mua xi măng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7 Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thành phố Lào Cai đến năm 2030
- 8 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Công văn 834/TTg-KTN năm 2016 Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp tỉnh Lào Cai đến 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Quyết định 47/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình và chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14 Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) do tỉnh An Giang ban hành
- 15 Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 16 Quyết định 158/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch kinh phí và danh mục các dự án, hoạt động, hạng mục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp năm 2006 cho Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 158/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch kinh phí và danh mục các dự án, hoạt động, hạng mục triển khai ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách sự nghiệp năm 2006 cho Sở Bưu chính, Viễn thông do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 641/QĐ-UBND giao kế hoạch danh mục và vốn công trình đầu tư xây dựng (thuộc nguồn vốn vay chương trình kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ờ nông thôn và hạ tầng nuôi trồng thủy sản năm 2010) do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 2562/QĐ-UBND về giao kế hoạch điều hòa vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 đối với danh mục chuẩn bị đầu tư để trả nợ mua xi măng của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 3398/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Quyết định 4494/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chung đô thị Thiều, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 6 Quyết định 3461/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận đến năm 2040, tỷ lệ 1/10.000
- 7 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu vực phía Nam huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2040
- 9 Quyết định 1316/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài giai đoạn IV, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2020 về đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Khu công nghiệp Phú Bài mở rộng (giai đoạn IV), thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế