UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3479/2000/QĐ-UB | Huế, ngày 25 tháng 12 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
''VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ VÉ GIỮ XE Ô TÔ TẠI CÁC ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 4 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) về quản lý giá;
- Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính Vật giá tại tờ trình số 3022/TCVG-TT ngày 22 tháng 12 năm 2000.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: - Nay quy định giá dịch vụ giữ xe ô tô tại các diềm đỗ xe công cộng; bãi đỗ xe và ở các sân ga có hoạt động giữ xe được áp dụng thống nhất như sau:
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC GIÁ DỊCH VU | |
Gửi xe thông thường | Gửi xe qua đêm | |
A. Xe khách: | 2.000,00 | 4.000,00 |
1. Xe Taxi | 5.000,00 | 10.000,00 |
2. Xe ô tô du lịch từ 4 đến 7 chỗ ngồi | 7.000,00 | 15000,00 |
3. Xe ô tô du lịch từ 8 đến 15 chỗ ngồi | 10.000,00 | 20.000,00 |
4. Xe ô tô du lịch từ 16 đến 30 chỗ ngồi | 15.000,00 | 25.000,00 |
B. Xe tải: |
|
|
1. Xe tải có trọng tải dưới 3 tấn | 5.000,00 | 10.000,00 |
2. Xe tải có trọng tải từ 3 tấn đến dưới 7 tấn | 10.000,00 | 20.000,00 |
3. Xe tải có trọng tải từ 7 tấn trở lên | 15.000,00 | 25.000,00 |
- Mức giá dịch vụ trông giữ xe ô tô nói tại điều này được tính cho một lần gửi của chủ phương tiện trong một khoảng thời gian nhất định:
+ Thời gian áp dụng giá dịch vụ gửi xe thông thường: là khoảng thời gian tính từ 6 giờ sáng đến 22 giờ cùng ngày.
+ Thời gian áp dụng giá dịch vụ gửi xe qua đêm: là khoảng thời gian tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 2: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế chỉ đạo và quản lý các tổ chức, cá nhân, hoạt động dịch vụ trông giữ xe ô tô nói tại
- Giám đốc Sở Thương mại chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân thực hiện niêm yết giá và chỉ đạo Quản lý thị trường thường xuyên tổ chức kiểm tra xử lý các vi phạm về tài chính - giá cả theo quy định của pháp luật.
Điều 3: - Các tổ chức, cá nhân, hoạt động dịch vụ trông giữ xe ô tô phải sử dụng ấn chỉ do Cục Thuế tỉnh quy định và chịu trách nhiệm rủi ro về tài sản cho các trường hợp nhận giữ xe ô tô và phải thực hiện việc niêm yết giá theo qui định hiện hành.
Điều 4: - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2001. Các văn bản quy định mức giá dịch vụ trông giữ xe ô tô trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: - Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Thương mại, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế, Thủ trưởng các ngành có liên quan và các tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ trông giữ xe ô tô chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 680/2000/QĐ-UB quy định giá vé trông giữ xe đạp, gắn máy ở bãi giữ xe công cộng và trong tổ chức của nhà nước có hoạt động giữ xe trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 60/1999/QĐ-UB về giá tiền phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô; Trông giữ xe ôtô tại các điểm đỗ xe ôtô công cộng và giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ tại Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 5 Quyết định 137-HĐBT năm 1992 về quản lý giá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1 Quyết định 60/1999/QĐ-UB về giá tiền phục vụ tạm dừng, đỗ xe ôtô; Trông giữ xe ôtô tại các điểm đỗ xe ôtô công cộng và giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật phương tiện cơ giới đường bộ tại Công ty Khai thác điểm đỗ xe Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 680/2000/QĐ-UB quy định giá vé trông giữ xe đạp, gắn máy ở bãi giữ xe công cộng và trong tổ chức của nhà nước có hoạt động giữ xe trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND về Quy định thu phí đấu giá; Điều chỉnh khung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô đối với điểm bãi trông giữ xe tại điểm danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, điểm tổ chức lễ hội du lịch, hội chợ tại Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND; Quy định khung mức thu phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Quyết định 1189/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2013
- 6 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013