UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 680/2000/QĐ-UB | Huế, ngày 17 tháng 3 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ VÉ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE GẮN MÁY Ở CÁC BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG VÀ TRONG CÁC TỔ CHỨC CỦA NHÀ NƯỚC CÓ HOẠT ĐỘNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Quyết định số 137/HĐBT ngày 27 tháng 4 năng 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) về quản lý giá;
- Theo đề nghị của Giám đốc sở Tài chính Vật giá.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: - Nay quy định giá giữ xe đạp, xe gắn máy ở các bãi giữ xe công cộng và trong các tổ chức, cơ quan của Nhà nước có hoạt động giữ xe, được áp dụng thống nhất trong toàn tỉnh như sau:
LOẠI PHƯƠNG TIỆN | MỨC GIÁ DỊCH VỤ | |
Gửi xe thông thường (đồng/xe/01lượt gửi) | Gửi xe qua đêm (đồng/xe/01đêm gửi) | |
1. Đối với xe đạp | 500,00 | 1.000,00 |
2. Đối với xe gắn máy | 1.000,00 | 2.000,00 |
- Mức giá giữ xe đạp, xe gắn máy nói tại điều này được tính cho một lần gửi của chủ phương tiện trong một khoảng thời gian nhất định:
+ Thời gian áp dụng giá dịch vụ gửi xe thông thường: là khoảng thời gian tính từ 6 giờ sáng đến 22 giờ cùng ngày.
+ Thời gian áp dụng giá dịch vụ gửi xe qua đêm : là khoảng thời gian tính từ 22 giờ hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 2: - Giao trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chỉ đạo và quản lý các tổ chức, cá nhân, hoạt động trông giữ xe đạp, xe gắn máy nới tại
- Giám đốc Sở Thương mại chịu trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức,cá nhân thực hiện niêm yết giá và chỉ đạo Quản lý thị trường thường xuyên tổ chức kiểm tra xử lý các vi phạm về tài chính - giá cả theo quy định của pháp luật.
Điều 3: - Các tổ chức, cá nhân, hoạt động trông giữ xe đạp, xe gắn máy phải niêm yết giá công khai. Các trường hợp thu tiền giữ xe đạp, xe gắn máy không thực hiện việc niêm yết giá đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 4: - Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2000. Các văn bản quy định mức giá vé trông giữ xe đạp, xe gắn máy trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5: - Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Thương mại, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Huế, Thủ trưởng các ngành có liên quan và các tổ chức, cá nhân hoạt động trông giữ xe đạp, xe gắn máy chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/ UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 3479/2000/QĐ-UB quy định giá vé giữ xe ô tô tại các điểm đỗ xe công cộng do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013