ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 348/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH ĐIỀU CHỈNH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 19/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ GTVT về Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
Căn cứ văn bản số 10590/BGTVT-KHĐT ngày 12/8/2015 của Bộ GTVT về việc góp ý về đề cương, nhiệm vụ, dự toán lập Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 342/TTr-SGTVT ngày 20/02/2017;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương - dự toán quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Làm cơ sở để đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa một cách hợp lý, đồng bộ có quy mô phù hợp với địa phương và từng cấp sông, tạo kết nối giữa vận tải thủy nội địa với các phương thức vận tải khác nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.
- Hỗ trợ các khu, cụm công nghiệp, các khu chế xuất, đồng thời tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa của tỉnh.
- Phối hợp chặt chẽ các loại hình và lực lượng tham gia vận tải đáp ứng nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội và an ninh quốc phòng.
3. Nội dung chủ yếu của quy hoạch
- Đánh giá hiện trạng giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và kết quả thực hiện quy hoạch giai đoạn trước.
- Dự báo nhu cầu vận tải đường thủy đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng phương án quy hoạch điều chỉnh chi tiết cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Đề xuất cơ chế, chính sách và tổ chức quy hoạch chi tiết điều chỉnh cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình.
4. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
5. Cơ quan lập quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải Ninh Bình.
506.660.000 đồng | |
(Năm trăm linh sáu triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn đồng). | |
Trong đó: |
|
- Chi phí lập quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020, định hướng năm 2030 trong định mức: | 331.404.000 đồng |
- Kinh phí thực hiện khảo sát điều tra thực địa (theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư): | 129.196.000 đồng |
- Thuế VAT (10%): | 46.060.000 đồng |
(Có đề cương, dự toán chi tiết kèm theo)
7. Nguồn kinh phí: Kinh phí sự nghiệp kinh tế của Sở Giao thông Vận tải năm 2017 theo quyết định số 1757/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh.
8. Thời gian thực hiện: Năm 2017.
9. Hồ sơ sản phẩm:
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt.
- Báo cáo chuyên đề, phụ lục kèm theo.
- Hệ thống bản đồ, sơ đồ theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ.
- Đĩa mềm ghi kết quả nghiên cứu.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 241/NQ-HĐND sửa đổi các bến thuỷ nội địa tại Điều 1, Nghị quyết 119/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 8 Quyết định 1839/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỉ lệ 1/2.000, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan do tỉnh Bình Định ban hành
- 9 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch đấu thầu đề tài nghiên cứu khả năng thích ứng giữa hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 14 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 15 Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 16 Quyết định 238/QĐ-UBND.CN năm 2008 phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cảng, bến đường thuỷ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2020"
- 17 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 18 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 19 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 1 Quyết định 238/QĐ-UBND.CN năm 2008 phê duyệt "Quy hoạch hệ thống cảng, bến đường thuỷ trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2008-2020"
- 2 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch đấu thầu đề tài nghiên cứu khả năng thích ứng giữa hệ thống cảng biển và dịch vụ logistics tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4 Quyết định 1839/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu chức năng tỉ lệ 1/2.000, hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ, dự toán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2030
- 6 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2017 thông qua Quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 7 Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch hệ thống cảng, bến thủy nội địa thành phố Cần Thơ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 1798/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 10 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11 Nghị quyết 241/NQ-HĐND sửa đổi các bến thuỷ nội địa tại Điều 1, Nghị quyết 119/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch chi tiết phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 12 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định nội dung chi thường xuyên hoạt động kinh tế giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Long An