UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 23 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC TIỀN PHỤ CẤP HÀNG THÁNG THUỘC BAN ĐẠI DIỆN HỘI NGƯỜI CAO TUỔI CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước;
Căn cứ Thông báo số 12-TB/TW ngày 13 tháng 6 năm 2001 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về Hội Người cao tuổi Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 372/BNV-TCPCP ngày 5 tháng 02 năm 2008, về việc giải quyết kiến nghị của Hội Người cao tuổi Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 69/BTCCBCP-TCPCP ngày 13 tháng 8 năm 2002, về việc hướng dẫn số lượng cán bộ chuyên trách thuộc Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh và huyện của Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ);
Căn cứ Thông báo số 430-TB/TU ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Thường trực Tỉnh ủy về việc kiện toàn Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ chuyên trách và bộ phận giúp việc, mức tiền phụ cấp hàng tháng thuộc Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện (gồm huyện, thành phố, thị xã) thuộc tỉnh Thái Nguyên như sau:
I. Số lượng cán bộ chuyên trách và bộ phận giúp việc Ban Đại diện Hội Người cao tuổi:
1. Cán bộ chuyên trách làm Ban Đại diện Hội Người cao tuổi là cán bộ đã nghỉ hưu trí theo quy định của Nhà nước:
- Cấp tỉnh: 01 cán bộ (Trưởng ban hoặc Phó ban).
- Cấp huyện: 01 cán bộ (Trưởng ban hoặc Phó ban).
- Cấp tỉnh: 02 người. Cấp huyện: 01 người.
- Cấp tỉnh: Trưởng ban hệ số bằng 3,05; Phó ban hệ số bằng 2,64.
- Thành phố Thái Nguyên: Trưởng ban hệ số bằng 2,20; Phó ban hệ số bằng 2,00.
- Cấp huyện, thị xã: Trưởng ban hệ số bằng: 2,00; Phó ban hệ số bằng 1,80.
Cán bộ kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu Ban Đại diện cấp tỉnh, cấp huyện được hưởng 10% (lương và phụ cấp chức vụ theo quy định tại Thông tư số 78/2005/TT- BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác).
Mức tiền chi trả đối với cán bộ giúp việc (lao động hợp đồng của cấp tỉnh và cấp huyện) do Trưởng ban Đại diện quyết định theo thỏa thuận và quy định của pháp luật
Điều 2. Kinh phí để chi trả phụ cấp hàng tháng cho cán bộ chuyên trách và cán bộ giúp việc của Ban Đại diện các cấp, nằm trong tổng kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. Ban Đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh và cấp huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về mức thù lao hàng tháng đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 03/2019/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, một số nội dung về hợp đồng lao động tại các tổ chức hội trong các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
- 1 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật cấp tỉnh, huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4 Thông tư 78/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác do Bộ nội vụ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về việc ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ vủa Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Bộ luật Lao động 1994
- 1 Quyết định 736/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật cấp tỉnh, huyện do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã; số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách Ban đại diện Hội Người cao tuổi cấp tỉnh, cấp huyện; Hội Người cao tuổi cấp xã; Chi hội Người cao tuổi ở thôn, khu phố tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tự nguyện đóng góp đối với người cao tuổi có nhu cầu vào sống tại Trung tâm nuôi dưỡng Người có công và Bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Yên