ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 736/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 21 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÃNH ĐẠO BAN ĐẠI DIỆN HỘI NGƯỜI CAO TUỔI, HỘI NẠN NHÂN CHẤT ĐỘC MÀU DA CAM/DIOXIN VÀ LIÊN HIỆP CÁC HỘI KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2010/TT-BNV quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Chấp hành Trung ương về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan Đảng, Mặt trận và các Đoàn thể;
Căn cứ Công văn số 168/TTHĐND-CTHĐ ngày 30 tháng 11 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc cho ý kiến thống nhất chế độ phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo các hội: Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, bằng 50% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ quy định đối với lãnh đạo Hội Cựu chiến binh cùng cấp, cụ thể như sau:
- Trưởng ban Ban Đại diện, Chủ tịch Hội cấp tỉnh: hệ số 2,99 (= 5,98 x 50%);
- Phó Trưởng ban Ban Đại diện, Phó Chủ tịch Hội cấp tỉnh: hệ số 2,55 (= 5,10 x 50%);
- Các chức danh chuyên trách khác như Ủy viên Thường trực, Ủy viên Thư ký cấp tỉnh: hệ số 1,8 (= 3,60 x 50%);
- Trưởng ban Ban Đại diện, Chủ tịch Hội cấp huyện: hệ số 1,8 (= 3,60 x 50%);
- Phó Trưởng ban Ban Đại diện, Phó Chủ tịch Hội cấp huyện: hệ số 1,6 (= 3,20 x 50%).
Điều 2. Kinh phí chi trả phụ cấp đối với cán bộ lãnh đạo các hội: Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Hội Nạn nhân chất độc màu da cam/dioxin; Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật được bảo đảm từ ngân sách tỉnh hàng năm giao cho đơn vị.
Các tổ chức hội khác trên địa bàn tỉnh, tùy theo kinh phí của hội, áp dụng mức phụ cấp tương đương với các chức danh trên để chi trả cho cán bộ hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/4/2011.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các tổ chức hội có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần
- 3 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần
- 1 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 phụ cấp công vụ cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt các hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Quyết định 156/QĐ-UBND phê duyệt mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định
- 4 Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 6 Quyết định 35/2008/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách và mức tiền phụ cấp hàng tháng thuộc Ban Đại diện Hội Người cao tuổi do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 7 Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 63/2000/QĐ-UB về cho phép thành lập Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Đà Nẵng
- 1 Quyết định 10/2013/QĐ-UBND điều chỉnh hỗ trợ sinh hoạt phí kiêm nhiệm đối với cán bộ Đảng, đoàn thể ở cơ sở; mức phụ cấp đối với công an viên thường trực xã, thị trấn; mức phụ cấp đối với nhân viên y tế tổ dân phố ở phường, thị trấn; số cán bộ kiêm cộng tác viên dân số - gia đình và trẻ em ở thôn (xóm), tổ dân phố do tỉnh Nam Định ban hành
- 2 Quyết định 156/QĐ-UBND phê duyệt mức phụ cấp đặc thù đối với cán bộ thực hiện nhiệm vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi Quy định chế độ thù lao đối với người giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 63/2000/QĐ-UB về cho phép thành lập Ban Đại diện Hội Người cao tuổi thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 35/2008/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ chuyên trách và mức tiền phụ cấp hàng tháng thuộc Ban Đại diện Hội Người cao tuổi do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 6 Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần
- 7 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2014 phụ cấp công vụ cho cán bộ lãnh đạo chủ chốt các hội do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành