Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2016/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 05 tháng 7 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Thực hiện Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1454/TTr-SLĐTBXH ngày 29 tháng 6 năm 2016 và Báo cáo kết quả thẩm định văn bản số 843/BC-STP ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi áp dụng: Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

2. Đối tượng áp dụng:

Các nhóm đối tượng được hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng quy định cụ thể như sau:

a) Đối tượng 1: Người khuyết tật.

b) Đối tượng 2: Người thuộc hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo; người thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

c) Đối tượng 3: Người dân tộc thiểu số, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.

d) Đối tượng 4: Người thuộc hộ cận nghèo.

đ) Đối tượng 5: Người học là phụ nữ, lao động nông thôn không thuộc các đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d của khoản 1 Điều này.

Điều 2. Nguyên tắc hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng

1. Người học đăng ký tham gia các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng được lựa chọn nghề học, cơ sở đào tạo. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học được thực hiện thông qua cơ sở đào tạo tổ chức khoá đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

2. Trường hợp người học đồng thời thuộc các đối tượng nêu tại các Điểm a, b, c, d, đ của khoản 2 Điều 1 Quyết định này chỉ được hưởng một mức hỗ trợ chi phí đào tạo cao nhất.

3. Mỗi người chỉ được hỗ trợ đào tạo một lần theo chính sách quy định tại Quyết định này. Những người đã được hỗ trợ đào tạo theo các chính sách hiện hành khác của Nhà nước thì không được tiếp tục hỗ trợ đào tạo theo chính sách quy định tại Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ đào tạo nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ đào tạo để chuyển đổi việc làm theo chính sách quy định tại Quyết định này, nhưng tối đa không quá 03 lần.

Điều 3. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo

1. Mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng được quy định trong phụ lục danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo cho từng nghề, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng ban hành kèm theo quyết định này.

2. Riêng ngư dân học các nghề: vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới, kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm theo công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400CV trở lên được hỗ trợ 100% chi phí đào tạo và thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ.

3. Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Điều này, các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung từ ngân sách địa phương, hỗ trợ của doanh nghiệp, đóng góp của người học và nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác để bảo đảm chi phí đào tạo.

Điều 4. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại

1. Đối tượng được hỗ trợ: người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm tham gia học các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

2. Mức hỗ trợ:

a) Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày thực học.

b) Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khoá học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.

Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khoá học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.

Điều 5. Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo

Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, gồm:

a) Ngân sách trung ương;

b) Ngân sách địa phương;

c) Kinh phí hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp và các nguồn huy động tài trợ hợp pháp khác.

Điều 6. Thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học

1. Người học làm đơn đăng ký học nghề gửi tới cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp do mình lựa chọn.

2. Cơ sở đào tạo căn cứ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đào tạo, hợp đồng đặt hàng được giao và số lượng người học thuộc đối tượng được hỗ trợ đào tạo theo quy định của Quyết định này, tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học và thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học thuộc đối tượng quy định tại Điều 4 Quyết định này ngay trong thời gian đào tạo.

3. Cơ sở đào tạo quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên cơ sở khối lượng và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng đặt hàng đào tạo.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao nhiệm vụ đối với Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Phan Rang - Tháp Chàm tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.

a) Tổ chức triển khai thực hiện các chính sách quy định tại Quyết định này. Căn cứ kế hoạch đào tạo được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tiến hành giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp và các cơ sở khác có đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trong đó ưu tiên giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo đối với doanh nghiệp thực hiện tuyển người vào đào tạo để làm việc cho doanh nghiệp và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn luật.

b) Chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả đào tạo nghề trên địa bàn.

c) Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

a) Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận hằng năm, 5 năm.

b) Hướng dẫn các các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng xây dựng kế hoạch, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng hàng năm, 5 năm; tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để trình Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào dự toán ngân sách Nhà nước.

c) Chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo.

d) Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình thực hiện, kết quả, hiệu quả đào tạo gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép, bố trí các nguồn vốn đầu tư phát triển từ các chương trình, đề án để hỗ trợ đào tạo theo quy định.

b) Phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán, phân bổ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định này và Luật Ngân sách Nhà nước.

4. Sở Tài chính:

a) Chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự toán, phân bổ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định tại Quyết định này và Luật Ngân sách Nhà nước.

b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện.

5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận: có chuyên mục tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người lao động.

6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng:

a) Tổ chức tuyển sinh, đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học theo hợp đồng đặt hàng, nhiệm vụ đào tạo được giao theo đúng quy định về giáo dục nghề nghiệp.

b) Bố trí thời gian, địa điểm, tiến độ đào tạo linh hoạt phù hợp với nghề đào tạo, quy trình sản xuất, chu trình sinh trưởng của cây trồng vật nuôi và điều kiện của người học.

c) Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời việc hỗ trợ đào tạo đối với người học theo quy định của Quyết định này.

d) Quản lý và chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo theo quy định của pháp luật.

đ) Báo cáo kết quả, hiệu quả đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo với cơ quan giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng đào tạo và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức đào tạo.

Điều 8. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận: Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2015 quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho lao động nông thôn học nghề đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2016 về việc phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2015 - 2020.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO, MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO CHO TỪNG NGHỀ, MỨC HỖ TRỢ CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM ĐỐI TƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Ngành nghề đào tạo

Thời gian đào tạo

Mức chi phí đào tạo cho từng nghề theo từng nhóm đối tượng

(nghìn đồng/người/ khoá học)

Tuần

Giờ

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối tượng 3

Đối tượng 4

Đối tượng 5

A

LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

I

Danh mục nghề được Bộ nông nghiệp và PTNT phê duyệt chương trình

 

 

 

 

 

 

 

1

Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản

19

760

5.383

4.000

3.000

2.500

2.000

2

Trồng điều

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

3

Trồng dâu, nuôi tằm

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

4

Chế biến chè xanh, chè đen

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

5

Trồng lúa năng suất cao

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

6

Trồng mía đường

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

7

Trồng hồ tiêu

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

8

Trồng ngô

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

9

Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

10

Nhân giống cây ăn quả

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

11

Quản lý dịch hại tổng hợp

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

12

Sản xuất muối biển

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

13

Nhân giống lúa

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

14

Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

15

Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

16

Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

17

Trồng cà phê

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

18

Trồng và nhân giống nấm

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

19

Vi nhân giống cây lâm nghiệp

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

20

Trồng chè

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

21

Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

22

Vi nhân giống hoa

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

23

Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

24

Quản lí công trình thủy nông

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

25

Sửa chữa bơm điện

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

26

Trồng cây có múi

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

27

Trồng thanh long

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

28

Trồng ca cao xen dừa

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

29

Trồng vải, nhãn

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

30

Trồng khoai lang, sắn

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

31

Nuôi và phòng trị bệnh cho gà

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

32

Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

33

Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

34

Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

35

Chế biến sản phẩm từ đậu nành

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

36

Chế biến nước mắm

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

37

Trồng cây bông vải

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

38

Chế biến sản phẩm từ bột gạo

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

39

Sơ chế và bảo quản cà phê

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

40

Sản xuất muối công nghiệp

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

41

Sửa chữa máy nông nghiệp

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

42

Vận hành máy gặt đập liên hợp

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

43

Điều khiển tàu cá

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

44

Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

45

Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

46

Nuôi cá tra, cá ba sa

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

47

Chế biến cá tra, cá ba sa đông lạnh xuất khẩu

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

48

Nuôi dê, thỏ

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

49

Trồng rau hữu cơ

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

50

Trồng hoa lily, hoa loa kèn

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

51

Trồng và sơ chế gừng, nghệ

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

52

Trồng chuối

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

53

Trồng hồi, quế, sả lấy tinh dầu

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

54

Đánh bắt hải sản bằng lưới rê

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

55

Vận hành, bảo trì máy tàu cá

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

56

Nuôi cá bống tượng

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

57

Câu vàng cá ngừ đại dương

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

58

Chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh

12

480

3.400

2.700

2.350

2.175

2.000

59

Trồng rau an toàn

11

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

60

Sơ chế mủ cao su

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

61

Sản xuất nông lâm kết hợp

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

62

Trồng và khai thác một số cây dưới tán rừng

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

63

Nuôi tôm sú

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

64

Nuôi tôm thẻ chân trắng

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

65

Nuôi ba ba

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

66

Nuôi cua biển

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

67

Nuôi cá lồng bè trên biển

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

68

Chế biến tôm xuất khẩu

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

69

Sản xuất đồ mộc từ ván nhân tạo

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

70

Bảo tồn, trồng và làm giàu rừng tự nhiên

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

71

Trồng và khai thác rừng trồng

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

72

Sản xuất, kinh doanh cây giống lâm nghiệp

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

73

Khuyến nông lâm

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

74

Trồng hoa lan

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

75

Trồng đậu tương, lạc

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

76

Nuôi ong mật

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

77

Mua bán, bảo quản phân bón

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

78

Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

79

Ương giống và nuôi tu hài

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

80

Ương giống và nuôi ngao

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

81

Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt)

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

82

Nhân giống và trồng khoai tây

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

83

Trồng bầu, bí, dưa

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

84

Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

85

Trồng tre lấy măng

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

86

Sản xuất cây giống cao su, cà phê, hồ tiêu

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

87

Trồng nho

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

88

Sản xuất tinh bột dong riềng và làm miến dong

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

89

Chế biến hải sản khô

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

90

Chế biến rau quả

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

91

Trồng lúa cạn

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

92

Nhân giống và trồng tràm trên đất ngập, phèn

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

93

Trồng sầu riêng, măng cụt

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

94

Nuôi tôm càng xanh

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

95

Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

96

Trồng cây lâm sản ngoài gỗ (song, mây…)

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

97

Nuôi cá rô đồng

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

98

Nuôi cua đồng

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

99

Sản xuất giống tôm sú

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

100

Sản xuất giống và nuôi hàu thái bình dương

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

101

Chăn nuôi cừu

12

440

3.315

2.633

2.291

2.121

1.950

II

Danh mục nghề bổ sung theo đặc thù tỉnh Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ thuật nuôi cá kiểng

12

300

3.060

2.430

2.115

1.958

1.800

2

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mít

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

3

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mì

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

4

Kỹ thuật trồng nho an toàn

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

5

Kỹ thuật trồng táo

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

6

Kỹ thuật trồng tỏi

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

7

Kỹ thuật trồng măng tây xanh

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

8

Kỹ thuật nuôi trùn

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

9

Kỹ thuật nuôi bò, dê, cừu vỗ béo

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

10

Kỹ thuật nuôi bò

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

11

Kỹ thuật nuôi dê, cừu

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

12

Kỹ thuật trồng rong sụn

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

13

Kỹ thuật nuôi cá bống tượng

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

14

Kỹ thuật nuôi cá trê lai

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

15

Kỹ thuật nuôi lươn

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

16

Kỹ thuật nuôi cá chình

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

17

Kỹ thuật nuôi cá lóc

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

18

Kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng (nước lợ)

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

19

Kỹ thuật nuôi cá lăng nha

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

20

Kỹ thuật nuôi ốc hương

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

21

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây điều

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

22

Kỹ thuật trồng lúa nước

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

23

Kỹ thuật nuôi gà thả vườn

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

24

Kỹ thuật trồng cây bắp

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

25

Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mía

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

26

Kỹ thuật trồng hành

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

27

Kỹ thuật trồng cây gia vị

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

28

Kỹ thuật trồng đậu xanh

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

29

Kỹ thuật trồng cỏ

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

30

Kỹ thuật trồng nha đam

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

31

Kỹ thuật trồng mè

6

150

1.530

1.215

1.058

979

900

32

Thuyền, máy trưởng - Hạng 4

4

140 (tiết)

2.550

2.025

1.763

1.631

1.500

33

Thuyền, máy trưởng - Hạng 5

4

90 (tiết)

2.040

1.620

1.410

1.305

1.200

34

Thuyền, máy trưởng - Hạng nhỏ

4

45 (tiết)

1.700

1.350

1.175

1.088

1.000

35

Thuyền viên

4

35 (tiết)

850

675

588

544

500

B

LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

I

Công nghiệp - xây dựng

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỹ thuật xây dựng (nề)

20

500

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

2

Mộc dân dụng

16

400

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

3

Kỹ thuật Hàn

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

4

Điện công nghiệp

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

5

Điện tử công nghiệp

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

6

Điện dân dụng

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

7

Điện tử dân dụng

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

8

Điện lạnh

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

9

Sản xuất gạch

4

100

1.020

810

705

652,5

600

II

Thương mại - dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

1

Dược tá

48

1.200

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

2

Lái xe hạng B2

13

588

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

3

Lái xe hạng C

20

920

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

4

Sửa chữa xe máy

20

500

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

5

Sửa chữa điện thoại di động

16

400

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

6

Chế biến thủy sản

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

7

May dân dụng

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

8

May công nghiệp

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

9

Nghiệp vụ du lịch, nhà hàng

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

10

Sửa chữa máy tàu thủy

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

11

Sửa chữa rắp ráp máy tính

12

300

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

12

Đan len

12

300

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

13

Ráp len

12

300

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

14

Kết tóc giả

12

300

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

15

Lái máy kéo

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

16

Nghiệp vụ buồng

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

17

Nghiệp vụ bếp

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

18

Nghiệp vụ lễ tân

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

19

Nghiệp vụ bàn

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

20

Nghiệp vụ Pha chế

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

21

Hướng dẫn viên du lịch

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

22

Làm bánh kem

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

23

Cắm hoa - kết hoa

12

300

4.896

3.348

2.574

2.187

1.800

24

Lái xe 3 bánh

4

112

1.020

810

705

652,5

600

III

Tiểu thủ công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

1

Tranh cát

24

600

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

2

Kỹ thật trang điểm, cắt tóc

16

400

6.000

4.000

3.000

2.500

2.000

3

Dệt thổ cẩm

12

384

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

4

Sản xuất gốm mỹ nghệ

12

384

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

5

Dệt chiếu cói

12

384

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

6

Thủ công mỹ nghệ từ gỗ, đá

12

384

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

7

Thủ công mỹ nghệ sò, ốc

12

300

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

8

In lụa

12

300

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

9

Đính kết cườm

12

300

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

10

Thêu máy

12

300

4.781

3.348

2.574

2.187

1.800

11

Đan, mây, tre, lát

12

300

6.000

3.348

2.574

2.187

1.800

12

Thêu tay

12

300

6.000

3.348

2.574

2.187

1.800

13

Sản xuất chổi

08

200

2.448

1.824

1.512

1.356

1.200

14

Sản xuất đũa

08

200

2.448

1.824

1.512

1.356

1.200