ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1230/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC NGHỀ, ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 24/TTr-SLĐTBXH ngày 14/4/2016 về việc ban hành Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 (có Phụ lục kèm theo).
Định mức chi phí tại Quyết định này là mức tối đa để lập dự toán các khóa đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho lao động nông thôn, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp căn cứ mức chi và nội dung chi thực tế để thanh toán nhưng không vượt quá định mức chi phí tối đa. Định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
Nội dung không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 và Thông tư liên tịch số 128/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09/8/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục nghề và định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ ĐÀO TẠO DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1230/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên nghề | Thời gian | Tổng số giờ dạy tối thiểu/ khóa học | Mức kinh phí hỗ trợ tối đa (đồng/học sinh/khóa) | |
Dạy cố định | Dạy lưu động (từ 15km trở lên) | ||||
I | Nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật và xây dựng |
|
|
|
|
1 | Hàn điện | 3 | 392 | 1.600.000 |
|
6 | 780 | 3.000.000 |
| ||
2 | Vận hành máy xúc, ủi | 3 | 480 | 1.800.000 |
|
6 | 900 | 3.000.000 |
| ||
3 | Kỹ thuật xây dựng | 3 | 400 | 1.600.000 | 1.700.000 |
4 | Điện dân dụng | 3 | 400 | 1.500.000 | 1.600.000 |
6 | 800 | 2.700.000 | 2.900.000 | ||
5 | Điện công nghiệp | 3 | 400 | 1.500.000 | 1.600.000 |
6 | 800 | 2.700.000 | 2.900.000 | ||
6 | Nề - hoàn thiện | 3 | 400 | 1.600.000 | 1.700.000 |
7 | May công nghiệp | 3 | 400 | 1.600.000 | 1.700.000 |
6 | 800 | 2.800.000 | 3.000.000 | ||
8 | Lắp điện cho máy sản xuất | 3 | 400 | 1.500.000 | 1.600.000 |
9 | Mộc dân dụng | 3 | 480 | 1.600.000 | 1.700.000 |
10 | Kỹ thuật gia công bàn ghế | 3 | 400 | 1.600.000 | 1.700.000 |
11 | Điện tử dân dụng | 3 | 478 | 1.400.000 | 1.500.000 |
6 | 900 | 2.600.000 | 2.800.000 | ||
12 | Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình | 3 | 400 | 1.400.000 | 1.500.000 |
13 | Sửa chữa ô tô | 3 | 400 | 1.400.000 | 1.500.000 |
14 | Sản xuất gạch xây dựng | 3 | 400 | 1.400.000 | 1.500.000 |
15 | Quản lý điện nông thôn | 3 | 400 | 1.400.000 | 1.500.000 |
16 | Sữa chữa cơ điện nông thôn | 3 | 480 | 1.400.000 | 1.500.000 |
17 | Sữa chữa máy nông nghiệp | 3 | 480 | 1.400.000 | 1.500.000 |
18 | Sửa chữa máy tàu thuyền | 3 | 480 | 1.400.000 | 1.500.000 |
19 | Kỹ thuật lắp ráp, cài đặt, sửa chữa máy vi tính | 3 | 400 | 1.200.000 | 1.300.000 |
20 | Vi tính văn phòng | 3 | 405 | 1.100.000 | 1.300.000 |
21 | Nghề khác thuộc nhóm nghề công nghệ, kỹ thuật và xây dựng | 3 | 400 | 1.200.000 | 1.400.000 |
II | Nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp, chế biến sản phẩm |
|
|
|
|
1 | Thêu ren | 3 | 480 | 1.400.000 | 1.500.000 |
2 | Đan lát thủ công | 3 | 400 | 1.400.000 | 1.500.000 |
6 | 800 | 2.500.000 | 2.600.000 | ||
4 | Làm nón | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.200.000 |
5 | Kỹ thuật làm hương | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.200,000 |
6 | Làm chổi đót | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.200.000 |
7 | Nghề khác thuộc nhóm nghề TTCN và CBSP | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.200.000 |
III | Nhóm nghề dịch vụ, du lịch |
|
|
|
|
1 | Thiết kế tạo mẫu tóc | 4 | 640 | 1.700.000 | 2.000.000 |
2 | Kỹ thuật chế biến món ăn | 3 | 465 | 1.400.000 | 1.600.000 |
6 | 900 | 2.500.000 | 2.700.000 | ||
3 | Pha chế đồ uống - bar | 3 | 440 | 1.200.000 | 1.400.000 |
4 | Nghiệp vụ lễ tân | 2 | 320 | 1.000.000 | 1.200.000 |
Nghiệp vụ nhà hàng | 3 | 440 | 1.200.000 | 1.400.000 | |
5 | Hướng dẫn du lịch | 3 | 440 | 1.200.000 | 1.400.000 |
6 | Quản trị khách sạn | 3 | 440 | 1.200.000 | 1.400.000 |
7 | Bán hàng - maketing | 3 | 440 | 1.200.000 | 1.400.000 |
8 | Trang điểm thẩm mỹ | 1.5 | 240 | 1.200.000 | 1.400.000 |
9 | Dịch vụ giúp việc gia đình | 1 | 160 | 800.000 | 1.000.000 |
10 | Nghề khác thuộc nhóm nghề dịch vụ | 3 | 440 | 1.100.000 | 1.300.000 |
IV | Nhóm nghề nông, lâm, thủy sản |
|
|
|
|
1 | Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su | 2 | 320 | 1.050.000 | 1.150.000 |
2 | Tạo dáng, chăm sóc cây cảnh | 2 | 320 | 1.050.000 | 1.150.000 |
3 | Trồng, chăm sóc và khai thác nhựa thông | 2 | 320 | 1.050.000 | 1.150.000 |
4 | Sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp | 2 | 320 | 1.050.000 | 1.150.000 |
5 | Chăm sóc, bảo vệ, khoanh nuôi rừng phòng hộ | 2 | 320 | 1.050.000 | 1.150.000 |
6 | Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy | 2 | 320 | 1.050.000 | 1.150.000 |
7 | Trồng rau an toàn | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
8 | Nhân giống cây ăn quả | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
9 | Trồng và nhân giống nấm | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
10 | Trồng và khai thác rừng trồng | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
11 | Trồng lúa năng suất cao | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
12 | Kỹ thuật trồng hoa lily, hoa cúc | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
13 | Làm VAC và nông nghiệp sinh thái | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
14 | Trồng ngô năng suất cao | 1 | 160 | 700.000 | 800.000 |
15 | Trồng lạc năng suất cao | 1 | 160 | 700.000 | 800.000 |
16 | Trồng ớt | 1 | 160 | 700.000 | 800.000 |
17 | Nuôi, phòng trị bệnh cho trâu bò | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.150.000 |
18 | Nuôi, phòng trị bệnh cho lợn | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.150.000 |
19 | Nuôi và phòng trị bệnh cho gia cầm | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
20 | Nuôi ba ba | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
21 | Nuôi ếch | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
22 | Nuôi lươn | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
23 | Nuôi cá lồng bè nước ngọt | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
24 | Nuôi cá nước ngọt trong ao | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
25 | Nuôi, phòng trị bệnh cho tôm sú, tôm thẻ chân trắng | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
26 | Nuôi phòng trị bệnh cho cá chẻm, cá dìa | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
27 | Nuôi hươu | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
28 | Nuôi giun quế | 1 | 160 | 700.000 | 800.000 |
29 | Nuôi ong | 1.5 | 240 | 950.000 | 1.150.000 |
30 | Kỹ thuật hấp, sấy cá, mực, tôm | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.100.000 |
31 | Chế biến nước mắm | 1.5 | 240 | 1.000.000 | 1.100.000 |
32 | Mua bán, bảo quản phân bón | 1 | 160 | 700.000 | 800.000 |
33 | Vận hành và sửa chữa liên hiệp máy gặt đập | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
34 | Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo | 1.5 | 240 | 900.000 | 1.000.000 |
35 | Vận hành, bảo trì tàu cá | 3 | 400 | 1.500.000 | 1.600.000 |
36 | Lắp ráp, sửa chữa ngư cụ | 3 | 400 | 1.500.000 | 1.600.000 |
37 | Thuyền trưởng tàu cá hạng tư | 3 | 400 | 1.500.000 | 1.600.000 |
38 | Nghề khác thuộc nhóm nghề nông lâm thủy sản | 1.5 | 240 | 900.000 | 900.000 |
Ghi chú
1. Định mức chi
- Chi phí dạy lý thuyết và thực hành bao gồm: Lương giáo viên, phôi liệu, nguyên vật liệu, thiết bị, khấu hao tài sản cố định lớp học (nếu có), thuê vận chuyển thiết bị, đối với những nghề dạy lưu động; chỉnh sửa biên soạn chương trình (nếu có) không dưới 80% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên) và không dưới 70% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 1 - 2 tháng).
- Thù lao giáo viên, người dạy nghề: Không quá 45.000 đồng/giờ
- Chi quản lý không quá 5% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo
- Chi phí tuyển sinh, khai giảng, bế giảng, tài liệu học viên, thuê địa điểm học (nếu có), cấp chứng chỉ... không vượt quá 15% so với tổng chi phí cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 3 tháng trở lên) và không vượt quá 20% tổng chi cho một lớp đào tạo (đối với các khóa đào tạo từ 1 - 2 tháng).
- Định mức trên không bao gồm hỗ trợ tiền ăn, đi lại cho các đối tượng ưu tiên.
- Lao động nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công đối với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm: Hỗ trợ tiền ăn với mức 30.000 đồng/ngày thực học/người; hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5km trở lên.
2. Quy định lớp học
- Số học viên quy định không vượt quá 35 người/lớp;
- 1 Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1 Quyết định 1312/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch, đơn giá chi phí đặt hàng và dự toán kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ đối với nghề đào tạo cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Quyết định 927/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế tuyển chọn đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6 Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Thông tư liên tịch 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 12 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13 Quyết định 195/QĐ-UBND năm 2011 về Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Bình đến năm 2020"
- 14 Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15 Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 10/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý kinh phí hỗ trợ đào tạo giáo viên và tổ chức thực hiện công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh bậc trung học theo Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 1257/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục nghề, định mức kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 927/QĐ-UBND-HC năm 2016 Quy chế tuyển chọn đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài của tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 7 Quyết định 1129/2017/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8 Quyết định 3718/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục và mức hỗ trợ đối với nghề đào tạo cho lao động nông thôn tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 1312/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch, đơn giá chi phí đặt hàng và dự toán kinh phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh năm 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành