BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký, thay thế Quyết định số 888/QĐ-BTC ngày 23/03/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính.
Điều 3. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc các Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính (gọi tắt là Danh mục dùng chung) là Hệ thống các danh mục dùng chung của ngành Tài chính được thực hiện quản lý dưới dạng dữ liệu điện tử, lưu trữ và sử dụng trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung và mạng hạ tầng truyền thông của ngành Tài chính.
Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính thực hiện theo phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị) thuộc Bộ Tài chính phải có trách nhiệm sử dụng thống nhất Danh mục dùng chung trong các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu, công tác kế toán, thống kê và hoạt động nghiệp vụ trong ngành Tài chính để đảm bảo việc tổng hợp, trao đổi dữ liệu giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Tài chính.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phương thức cập nhật dữ liệu cho Hệ thống danh mục dùng chung:
1. Đối với dữ liệu danh mục cung cấp dưới dạng văn bản: Các đơn vị cung cấp đầy đủ các văn bản ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục cho Cục Tin học và Thống kê tài chính sau 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
2. Đối với dữ liệu danh mục cung cấp dưới dạng dữ liệu điện tử:
a. Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải Quan, Kho bạc Nhà nước thực hiện đồng bộ dữ liệu hàng ngày từ Cơ sở dữ liệu đối tượng nộp thuế hoặc ngay sau khi có phát sinh hay sửa đổi đối với Danh mục Hàng hoá xuất-nhập khẩu, Danh mục các báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị về Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung theo địa chỉ: ttdl@mof.gov.vn hoặc địa chỉ kỹ thuật trao đổi dữ liệu giữa các phần mềm thống nhất với Cục Tin học và Thống kê tài chính.
b. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cấp, quản lý và truyền mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách về Cục Tin học và Thống kê tài chính theo các quy định hiện hành.
3. Đối với dữ liệu danh mục được quy định bởi các văn bản thuộc các đơn vị ngoài Bộ Tài chính: Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm thu thập và cập nhật kịp thời vào hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
4. Đối với các danh mục chưa có quy định chính thức: Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị xây dựng danh mục và cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung trên nguyên tắc các danh mục này chỉ sử dụng các bộ mã số chuẩn (không phát sinh bộ mã mới) như mã số thuế, mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách để đảm bảo nguyên tắc mỗi đối tượng không có nhiều mã số.
Điều 4. Trách nhiệm của các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ
1. Vụ Ngân sách Nhà nước, Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải Quan, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dữ trữ Nhà nước, Cục Quản lý giá, Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại, Cục Tài chính Doanh nghiệp và các đơn vị khác thuộc Bộ chịu trách nhiệm:
a. Đầu mối cung cấp cho Cục Tin học và Thống kê tài chính nguồn dữ liệu danh mục dùng chung theo quy định.
b. Đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và duy nhất của việc cung cấp danh mục dùng chung.
c. Thực hiện truyền/nhận dữ liệu theo đúng thời gian quy định.
d. Khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ thống danh mục điện tử dùng chung.
e. Rà soát và thông báo cho Cục Tin học và Thống kê tài chính các trường hợp thay đổi về thông tin của hệ thống cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
f. Tuân thủ các nguyên tắc về bảo mật và quản lý hệ thống khi thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung giữa các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị ngoài ngành Tài chính.
2. Vụ Kế hoạch Tài chính có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính nghiên cứu xây dựng định mức, cơ chế và đảm bảo kinh phí thường xuyên cho công tác cập nhật và duy trì cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
Điều 5. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính.
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong ngành tài chính xây dựng, quản lý thống nhất cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung và tổ chức đào tạo, hướng dẫn khai thác sử dụng cho các đơn vị.
2. Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử về việc sửa đổi, bổ sung danh mục dùng chung do các đơn vị cung cấp, phải tổ chức cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung và đảm bảo cho các đơn vị liên quan có quyền khai thác theo quy định.
3. Đảm bảo việc vận hành hệ thống hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính thông suốt, an toàn và bảo mật cho các đơn vị khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, cấp quyền truy cập, giám sát và hỗ trợ các đơn vị tham gia khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
5. Phối hợp với Vụ Kế hoạch tài chính nghiên cứu xây dựng định mức, cơ chế để đảm bảo kinh phí cho việc cập nhật và duy trì các cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung. Từng bước nghiên cứu, tổ chức quy chế dịch vụ cung cấp thông tin thuộc cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung theo quy định của Bộ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo Lãnh đạo Bộ việc thực hiện quy định này của các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.
Trong quá trình thực hiện quy định, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh thêm những Danh mục dùng chung, các đơn vị kịp thời phản ánh về Cục Tin học và Thống kê tài chính để nghiên cứu trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh./.
PHỤ LỤC
HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/QĐ-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | Tên Danh mục | Độ dài ký tự | Văn bản ban hành danh mục | Đơn vị chịu trách xây dựng, cập nhật danh mục | Phương thức cập nhật danh mục |
A. Hệ thống danh mục đã sẵn sàng trong CSDL danh mục dùng chung để cung cấp cho các đơn vị sử dụng | |||||
1 | Danh mục Địa bàn hành chính | 5 | Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 8/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Cập nhật từ văn bản |
2 | Danh mục Ngành kinh tế quốc dân | 5 | Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Cập nhật từ văn bản |
3 | Danh mục Chương | 3 | Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này. | Vụ Ngân sách Nhà nước | Cung cấp bằng văn bản |
4 | Danh mục Ngành kinh tế | 3 | |||
5 | Danh mục Nội dung kinh tế | 4 | |||
6 | Danh mục Chương trình mục tiêu Quốc gia | 5 | |||
7 | Danh mục nguồn Ngân sách Nhà nước | 2 | |||
8 | Danh mục Cấp Ngân sách | 1 | |||
9 | Mã nhiệm vụ chi Ngân sách Nhà nước | 3 | Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này | Vụ Ngân sách Nhà nước | Cung cấp bằng văn bản |
10 | Danh mục Mã Kho bạc Nhà nước | 4 | Các quyết định của Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước về quy định mã hiệu KBNN | Kho bạc Nhà nước | Cung cấp bằng văn bản |
11 | Danh mục Đơn vị sử dụng Ngân sách | 7 | - Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách. - Quyết định số 51/2008/QĐ-BTC ngày 14/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC - Các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Cung cấp bằng dữ liệu điện tử |
12 | Danh mục dự án đầu tư xây dựng cơ bản | 7 | |||
13 | Danh mục các Quỹ tài chính Nhà nước | 7 | |||
14 | Danh mục các Ban quản lý dự án đầu tư | 7 | |||
15 | Danh mục Đối tượng nộp thuế | 10 | Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 4/4/1008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế và các văn bản bổ sung, sửa đổi sau này | Tổng cục Thuế | Truyền dữ liệu điện tử hàng ngày |
16 | Danh mục mã Quỹ | 2 | Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (gọi tắt là TABMIS). | Kho bạc Nhà nước | Cung cấp bằng văn bản |
17 | Danh mục Tài khoản kế toán | 4 | |||
18 | Danh mục Cơ quan thu | 7 | Thông tư số 212/2009/TT-BTC ngày 6/11/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (gọi tắt là TABMIS). | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Sử dụng bộ mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC để sinh mã |
19 | Mã tổ chức ngân sách, mã ngân sách toàn địa bàn | 7 | |||
20 | Danh mục Cơ quan Tài chính | 7 | Các văn bản quy định của Cục Tin học và Thống kê tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Sử dụng bộ mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách ban hành theo Quyết định số 90/2007/QĐ-BTC ngày 26/10/2007 để sinh mã |
21 | Danh mục Cơ quan Thuế | 7 | |||
22 | Danh mục Cơ quan Kho bạc | 7 | |||
23 | Danh mục Cơ quan Hải quan | 7 | |||
24 | Danh mục Cơ quan Chứng khoán | 7 | |||
25 | Danh mục Cơ quan Dự trữ | 7 | |||
26 | Danh mục các Bộ, ngành | 7 | |||
27 | Danh mục Hàng hoá xuất - nhập khẩu | 8 | Quyết định số 107/2007/QĐ-BTC ngày 25/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam | Tổng cục Hải Quan | Cung cấp bằng dữ liệu điện tử |
28 | Mã Ngân hàng | 8 | Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về Quy định mã ngân hàng dùng trong hoạt động nghiệp vụ ngân hàng. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Cập nhật từ văn bản |
29 | Danh mục Quốc gia | 2 | Văn bản quy định danh mục của Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại | Cung cấp bằng văn bản |
30 | Danh mục Tiền tệ | 3 | |||
B. Hệ thống danh mục dự kiến ban hành và cung cấp cho các đơn vị sử dụng | |||||
31 | Danh mục các doanh nghiệp kiểm toán độc lập |
| Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14 ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục | Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán | Cung cấp bằng văn bản |
32 | Danh mục những người hành nghề kiểm toán |
| |||
33 | Danh mục các doanh nghiệp hành nghề kế toán |
| |||
34 | Danh mục những người hành nghề kế toán |
| |||
35 | Danh mục các doanh nghiệp thẩm định giá có đủ điều kiện hoạt động |
| Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14 ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục | Cục Quản lý giá | Cung cấp bằng văn bản |
36 | Danh mục các thẩm định viên về giá |
| |||
37 | Danh mục các tập đoàn kinh tế |
| Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14 ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục | Cục Tài chính doanh nghiệp | Cung cấp bằng văn bản |
38 | Danh mục Tổng công ty Nhà nước |
| Cung cấp bằng văn bản | ||
39 | Danh mục Các công ty Nhà nước |
| Cung cấp bằng văn bản | ||
40 | Danh mục công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty 100% vốn nước ngoài |
| Sử dụng bộ mã Đối tượng nộp thuế (10 hoặc 14 ký tự) để trích lọc xây dựng danh mục | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Trích lọc từ hệ thống cơ sở dữ liệu đối tượng nộp thuế |
41 | Danh mục tỷ giá theo quy định của Bộ Tài chính |
| Các văn bản quy định của Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Cung cấp bằng văn bản |
42 | Danh mục các báo cáo, chỉ tiêu, công thức tính ban hành theo Quyết định 120/2008/QĐ-BTC về Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước |
| Quyết định 120/2008/QĐ-BTC ngày 22/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước | Kho bạc Nhà nước | Cung cấp bằng dữ liệu điện tử |
43 | Danh mục Tài khoản kế toán chi tiêu nội bộ |
| Quyết định số 2345/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính. | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Cung cấp bằng dữ liệu điện tử |
44 | Danh mục mức lương tối thiểu |
|
| Vụ Tổ chức cán bộ | Cung cấp bằng văn bản |
45 | Danh mục phụ cấp |
| |||
46 | Danh mục ngạch công chức |
| |||
47 | Danh mục ngạch, bậc, hệ số |
| |||
48 | Danh mục loại Bảo hiểm |
| |||
49 | Danh mục trình độ cán bộ công chức |
|
- 1 Quyết định 888/QĐ-BTC năm 2004 về quy định Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành Tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 18/2017/TT-BTC quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 18/2017/TT-BTC quy định hệ thống danh mục điện tử dùng chung trong lĩnh vực tài chính do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Thông tư 212/2009/TT-BTC hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho hệ thống thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc (TABMIS) do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 120/2008/QĐ-BTC về Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 63/2008/QĐ-BTC về mã nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 51/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 90/2007/QĐ-BTC về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 107/2007/QĐ-BTC ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 90/2007/QĐ-BTC Quy định về mã số các đơn vị có quan hệ với ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 10 Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 124/2004/QĐ-TTg ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành