BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 888/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2004 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
- Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này “Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính”.
Các phần mềm tác nghiệp, các cơ sở dữ liệu, công tác kế toán, thống kê trong ngành tài chính phải sử dụng thông nhất hệ thống danh mục này để đảm bảo việc tổng hợp và trao đổi dữ liệu giữa các đơn vị.
“Hệ thống danh mục điện tử dùng chung ngành tài chính” được thực hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, dựa trên mạng hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Giám đốc các Sở Tài chính chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của việc cung cấp, khai thác, sử dụng hệ thống danh mục điện tử dùng chung.
Điều 3. Trách nhiệm của cơ quan Tài chính các cấp.
1. Vụ ngân sách Nhà nước:
- Chủ trì xây dựng, bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước, danh mục tỉ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách Nhà nước, danh mục chi tiêu thu và chi ngân sách, danh mục chương trình mục tiêu.
- Cung cấp kịp thời bằng văn bản các danh mục trên cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để kịp thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung 01 ngày ngay sau khi ban hành văn bản.
2. Sở Tài chính các tỉnh/thành phố trực thuộc TW:
- Sau khi cấp mã số cho các đơn vị sử dụng ngân sách mới phát sinh kịp thời nhập và truyền dữ liệu cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để cấp nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung, chậm nhất là sau 03 ngày làm việc.
- Thực hiện nhập và truyền dữ liệu danh mục tỉ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách trên địa bàn cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung, thời hạn cung cấp dữ liệu 03 ngày ngay sau khi có quyết định của các cấp có thẩm quyền.
Điều 4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:
1. Xây dựng và ban hành danh mục điểm thu trên toàn quốc, kịp thời cung cấp bằng văn bản và dữ liệu cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung, thời hạn cung cấp 01 ngày ngay sau khi quyết định ban hành danh mục.
2. Cập nhật kịp thời các thay đổi, bổ sung về mã số đơn vị sử dụng ngân sách, đối tượng nộp thuế từ cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung vào hệ thống phần mềm để kịp thời chuyển dữ liệu cho các Kho bạc Nhà nước ở địa phương trong cả nước sử dụng.
Điều 5. Trách nhiệm của Tổng cục Thuế:
Hàng ngày thực hiện truyền dữ liệu về mã số các đối tượng nộp thuế phát sinh hoặc thay đổi trên toàn quốc cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
Điều 6. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan (Cục công nghệ thông tin và thống kế Hải quan):
Thực hiện truyền kịp thời dữ liệu về danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh hoặc thay đổi cho Cục Tin học và Thống kê tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
Điều 7. Trách nhiệm của Cục Tin học và Thống kê tài chính:
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong ngành tài chính xây dựng và cung cấp hệ thống danh mục điện tử dùng chung cho các đơn vị sử dụng.
2. Nghiên cứu xây dựng và ban hành hoặc trình Bộ ban hành hệ thống danh mục mã số cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Kho Bạc, danh mục mã số các công trình đầu tư xây dựng cơ bản, danh mục mã số chủ đầu tư và Ban quản lý dự án..., tổ chức cập nhật vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
3. Sau khi nhận được bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử về việc sửa đổi bổ sung bảng mã do các đơn vị cung cấp, chậm nhất sau 02 ngày làm việc phải cập nhật kịp thời và chính xác vào cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
4. Đảm bảo việc vận hành hệ thống hạ tầng truyền thông của Bộ Tài chính thông suốt, an toàn và bảo mật cho các đơn vị khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
5. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, cấp quyền truy cập và giám sát các đơn vị tham gia khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung.
Điều 8. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu còn phát sinh thêm những danh mục dùng chung, Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm nghiên cứu trình Bộ bổ sung, sửa đổi kịp thời hệ thống danh mục này.
Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trong ngành tài chính gồm: Kho bạc Nhà nước, Thuế, Hải quan, Sở Tài chính các tỉnh,
Thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
HỆ THỐNG DANH MỤC ĐIỆN TỬ DÙNG CHUNG NGÀNH TÀI CHÍNH
(Ban hành theo Quyết định số 888/QĐ-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2004)
TT | Tên danh mục | Đơn vị và phương thức gửi danh mục | Ghi chú | |
Đơn vị gửi danh mục | Phương thức gửi | |||
Hệ thống danh mục đã ban hành bằng văn bản và sẵn sàng cung cấp cho các đơn vị sử dụng | ||||
1 | Danh mục mục lục ngân sách | Vụ Ngân sách Nhà nước | Bằng văn Bản | Theo Quyết định số 1207/QĐ/NSNN của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống MLNS Nhà nước và một số văn bản sửa đổi bổ sung |
2 | Danh mục địa bàn hành chính | Tổng cục Thống kê | Bằng văn bản hoặc dữ liệu điện tử | Theo Quyết định số 31/2001/QĐ-TCTK của Tổng cục Thống kê về việc ban hành bảng danh mục đơn vị hành chính Việt Nam |
3 | Danh mục đơn vị sử dụng ngân sách (mã số đơn vị sử dụng ngân sách). | Cục Tin học và Thống kê tài chính | Bằng dữ liệu điện tử | Theo Quyết định số 172/2000/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mã số các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước. |
4 | Danh mục đối tượng nộp thuế (mã số đối tượng nộp thuế) | Tổng cục Thuế | Bằng dữ liệu điện tử | Theo Quyết định số 75/1998/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế |
5 | Hệ thống danh mục chỉ tiêu thu và chi ngân sách | Vụ Ngân sách Nhà nước | Bằng văn bản | TheoQuyết định số 130/2003/QĐ-BTC ngày 18 tháng 08 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ kế toán Ngân sách Nhà nước và nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước. |
6 | Hệ thống danh mục tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách | Vụ Ngân sách Nhà nước và các Sở Tài chính trong cả nước. | Bằng văn bản | Trong thời kỳ 2004 - 2006 áp dụng theo Quyết định số 433 ngày 12/11/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội Quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách |
7 | Hệ thống danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Bằng dữ liệu điện tử | Theo Quyết định số 82/2003/QĐ-BTC ngày 13/06/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
8 | Danh mục cơ quan Thuế | Cục Tin học và Thống kê tài chính phối hợp với Tổng cục Thuế xây dựng | Bằng dữ liệu điện tử |
|
9 | Danh mục cơ quan Tài chính | Cục Tin học phối hợp với Vụ Ngân sách Nhà nước xây dựng | Bằng dữ liệu điện tử |
|
10 | Danh mục cơ quan Kho bạc | Cục Tin học phối hợp với Kho bạc Nhà nước xây dựng | Bằng dữ liệu điện tử |
|
Hệ thống danh mục dự kiến ban hành và cung cấp cho các đơn vị sử dụng trong năm 2004 | ||||
11 | Hệ thống danh mục các công trình đầu tư xây dựng cơ bản | Cục TH&TKTC phối hợp với Vụ Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Vụ ngân sách Nhà nước xây dựng và ban hành | Bằng văn bản và dữ liệu điện tử |
|
12 | Danh mục chủ đầu tư và Ban quản lý dự án | Cục TH&TKTC phối hợp với Vụ Đầu tư, Kho bạc Nhà nước, Vụ ngân sách Nhà nước xây dựng và ban hành | Bằng văn bản và dữ liệu điện tử |
|
13 | Danh mục Nguồn vốn | Vụ Ngân sách Nhà nước | Bằng văn bản |
|
14 | Danh mục Chương trình mục tiêu | Vụ Ngân sách Nhà nước | Bằng văn bản |
|
15 | Danh mục điểm thu | Kho bạc Nhà nước | Bằng văn bản và dữ liệu điện tử |
|
- 1 Quyết định 130/2003/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 77/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 82/2003/QĐ-BTC ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 5 Quyết định 172/2000/QĐ-BTC về mã số đối với các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 6 Quyết định 75/1998/QĐ-TTg về mã số đối tượng nộp thuế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 1207-TC/QĐ/NSNN năm 1996 ban hành hệ thống mục lục ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành