UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 351/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 23 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ THUỘC SỞ NỘI VỤ TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ về quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Mục III, Phần I, Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BNV ngày 28/4/2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức của tổ chức Văn thư, Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Thông báo số 03/TB-BCS ngày 20/8/2010 của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận kỳ họp Ban cán sự Đảng ngày 18/8/2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 162/TTr-SNV ngày 11/8/2010 về việc thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ trên cơ sở hợp nhất Phòng Quản lý Văn thư, Lưu trữ và Trung tâm Lưu trữ tỉnh, cụ thể như sau:
I. Tên gọi: Chi cục Văn thư - Lưu trữ
II. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Văn thư - Lưu trữ là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ có chức năng giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về văn thư, lưu trữ của tỉnh và trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Văn thư - Lưu trữ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước trực thuộc Bộ Nội vụ.
3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ có tư cách pháp nhân, có con dấu, có tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do Ngân sách nhà nước cấp theo quy định pháp luật.
III. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Trình cấp có thẩm quyền ban hành quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án và tổ chức thực hiện chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, quy định về văn thư, lưu trữ;
c) Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục nguồn và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh”;
d) Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục tài liệu hết giá trị” của Lưu trữ lịch sử của tỉnh;
đ) Thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt “Danh mục tài liệu hết giá trị” bảo quản tại cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh;
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ;
g) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư, lưu trữ;
h) Phối hợp với Thanh tra Sở Nội vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ;
i) Thực hiện báo cáo, thống kê về văn thư, lưu trữ;
k) Sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ;
l) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về văn thư, lưu trữ.
2. Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ của Lưu trữ lịch sử của tỉnh:
a) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu;
b) Thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh;
c) Phân loại, chỉnh lý, xác định giá trị, thống kê, sắp xếp hồ sơ, tài liệu;
d) Bảo vệ, bảo quản, thống kê tài liệu lưu trữ;
đ) Tu bổ, phục chế và bảo hiểm tài liệu lưu trữ;
e) Xây dựng công cụ tra cứu và tổ chức phục vụ khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ;
g) Thực hiện một số dịch vụ công về lưu trữ;
h) Quản lý tài chính, tài sản và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ quy định.
i) Thực hiện những nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao theo quy định của pháp luật.
IV. Về cơ cấu tổ chức Chi cục Văn thư - Lưu trữ:
1. Lãnh đạo Chi cục: Có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp: Có Trưởng phòng, Kế toán kiêm văn thư, Thủ quỹ (01 cán bộ nghiệp vụ kiêm nhiệm); lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP làm các công việc tạp vụ, vệ sinh, quản lý hệ thống điện, nước bảo vệ.
b) Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ, gồm các công chức: Trưởng phòng và các chuyên viên.
c) Phòng Nghiệp vụ lưu trữ (bao gồm cả Kho lưu trữ chuyên dụng), gồm các viên chức: Trưởng phòng; 01 Phó trưởng phòng; Kỹ sư tin học; Lưu trữ viên, Lưu trữ viên trung cấp, Kỹ thuật viên lưu trữ.
V. Về biên chế:
Biên chế của của Chi cục Văn thư - lưu trữ nằm trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nội vụ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm, cụ thể:
1. Thuộc biên chế công chức hành chính: Lãnh đạo Chi cục, Phòng Hành chính - Tổng hợp, Phòng Quản lý Văn thư - Lưu trữ.
2. Thuộc biên chế sự nghiệp: Phòng Nghiệp vụ lưu trữ.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, nghiệp vụ; xác định vị trí việc làm, bố trí công chức, viên chức thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của Chi cục.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy, kinh phí hoạt động của Trung tâm lưu trữ tỉnh tại Điểm 4, Mục III, Điều 1 Quyết định số 656/QĐ-UBND ngày 24/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang, hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 57/2011/QĐ-UBND về việc thành lập chi cục văn thư - lưu trữ do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu
- 4 Thông tư 02/2010/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức Văn thư, Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp do Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 06/2008/TT-BNV sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục III phần I Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Thông tư 04/2008/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 57/2011/QĐ-UBND về việc thành lập chi cục văn thư - lưu trữ do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Lai Châu