ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3517/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 16/11/2003;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Quyết định số 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 10/2015/QĐ-UB ngày 27/4/2015 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 của UBND Thành phố về đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND ngày 06/7/2015 của HĐND thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại tờ trình số 2140/TTr-VHTTDL ngày 20/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 19 đường, phố mới và điều chỉnh độ dài 03 tuyến đường, phố, trên địa bàn thành phố Hà Nội (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 19 tuyến đường, phố mới được đặt tên; kéo dài 03 tuyến đường, phố trên địa bàn Thành phố.
Điều 3. Giao UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố về ý nghĩa của địa danh, danh nhân được đặt tên cho các tuyến đường, phố mới và đường, phố được điều chỉnh độ dài.
Điều 4. Giao Công an thành phố chỉ đạo công an các quận, huyện, thị xã có đường, phố được đặt tên và điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp với các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, chứng minh thư và các giấy tờ có liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông Vận tải, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Xây dựng, Công an thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, và Thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3517/QĐ-UBND ngày 27/7/2015 của UBND Thành phố Hà Nội)
I. Đặt tên 19 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Phố Hoàng Liên (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường đê Liên Mạc đến ngã ba đường đối diện nghĩa trang thôn Hoàng Liên.
Dài: 520m; rộng: 7m.
2. Đường Sùng Khang (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Tây Tựu, Kỳ Vũ đến ngã tư giao cắt đường Yên Nội (trạm điện Yên Nội), phường Thượng Cát, Liên Mạc.
Dài: 1.400m; rộng: 7-10,5m.
3. Phố Châu Đài (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba dốc Đình giao cắt chân đê đường Thượng Cát đến ngã tư cầu Vò, cạnh đền Châu Đài (đền Thượng Cát).
Dài: 600m; rộng: 5-7m.
4. Phố Trung Tựu (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba đường Phú Diễn, Liên Mạc đến đường Tây Tựu (khu vực quy hoạch Nghĩa trang liệt sĩ Thành phố). Dài: 1.300m; rộng: 7m.
5. Phố Đăm (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Tây Tựu đến đình Đăm.
Dài: 350m; rộng: 5,5-7m.
6. Phố Thanh Lâm (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ đường quốc lộ 32 đến ngã ba giao cắt đường số 4 khu công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, cạnh chùa Thanh Lâm, phường Minh Khai.
Dài: 605m; rộng: 15m.
7. Phố Mạc Thái Tổ (quận Cầu Giấy): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt đường Phạm Hùng đến ngã tư giao cắt phố Trung Kính, đối diện tòa nhà E1 Chelsea Park.
Dài: 900m; rộng: 60m.
8. Phố Mạc Thái Tông (quận Cầu Giấy): Cho đoạn đường từ ngã ba giao cắt với đường Phạm Hùng (đối diện cổng sau Trung tâm Hội nghị Quốc gia) đến ngã tư giao cắt với phố Trung Kính, nối tiếp phố Vũ Phạm Hàm.
Dài: 840m; rộng: 17m.
9. Phố Phạm Văn Bạch (quận Cầu Giấy): Cho đoạn đường từ ngã tư giao cắt phố Trung Kính, Dương Đình Nghệ đến bùng binh nối các phố Tôn Thất Thuyết, Trần Thái Tông (cạnh Cung trí thức thành phố).
Dài: 500m; rộng: 40m.
10. Phố Yên Lộ (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với tuyến đường tiếp nối phố Tố Hữu vào tổ dân phố 10, 11, 12, 13 phường Yên Nghĩa đến ngã ba giao cắt với lối lên đê Yên Nghĩa (gần trạm bơm).
Dài: 1.000m; rộng: 8m.
11. Đường Phúc Lợi (quận Long Biên): Cho đoạn cuối phố Lưu Khánh Đàm đến ngã ba giao cắt quốc lộ 1B giáp chân cầu Phù Đổng.
Dài: 3.836m; rộng: 21m.
12. Phố Đại Linh (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Cương Kiên và Trung Văn đến ngã ba giao cắt phố Sa Đôi, đối diện công ty 49 Doanh trại QĐND Việt Nam.
Dài: 1.500m; rộng: 7m.
13. Phố Do Nha (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt phố Miêu Nha tại cổng làng Miêu Nha đến trường tiểu học Tây Mỗ, phân hiệu 2.
Dài: 600m; rộng: 5-7m.
14. Phố Nguyễn Hoàng (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường Phạm Hùng (cạnh bến xe Mỹ Đình) đến ngã tư đường Lê Đức Thọ, phố Hàm Nghi.
Dài: 2.200m; rộng: 40m.
15. Phố Nguyễn Đình Thi (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Thanh Niên cạnh vườn hoa Lý Tự Trọng đến ngã ba giao cắt phố Trích Sài (đối diện nhà số 2).
Dài: 2.230m; rộng: 7,5-9,5m.
16. Phố Trịnh Công Sơn (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ ngã ba ngõ 612 Lạc Long Quân đến giao với dốc đê đường Âu Cơ cạnh trường THPT Phan Chu Trinh.
Dài: 900m; rộng: 9,5-12,5m.
17. Đường Bắc Hồng (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ cầu Đò So bắc qua sông Cà Lồ đến ngã ba giao cắt đường đi thôn Thượng Phúc và Quan Âm, xã Bắc Hồng.
Dài: 2.120m; rộng: 10,5m.
18. Đường Vân Nội (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Vân Trì (nhà số 109) đến đường rẽ đi thôn Mỹ Nội, xã Bắc Hồng (Doanh trại QĐNDVN).
Dài: 900m; rộng: 10,5m.
19. Đường Gia Lương (huyện Đông Anh): Cho đoạn từ cuối đường Dục Nội (giáp ga Cổ Loa) đến ngã ba giao cắt đường đi vào thôn Thư Cưu, xã cổ Loa.
Dài: 1.560m; rộng: 10,5m.
II. Điều chỉnh kéo dài 03 tuyến phố:
1. Phố Trần Phú (quận Ba Đình): Cho đoạn từ cuối phố Trần Phú (ngã năm giao cắt phố Lê Trực, Ông Ích Khiêm, Trịnh Hoài Đức) đến ngã ba giao cắt phố Sơn Tây (số nhà 98-108).
Dài: 220m; rộng: 22m.
2. Phố Nhật Tảo (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ cuối phố Nhật Tảo (chùa Nhật Tảo) đến ngã ba gần xí nghiệp xây lắp H36, tổ dân phố xóm chùa, phường Đông Ngạc.
Dài: 500m; rộng: 5-7m.
3. Phố Hàm Nghi (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ cuối phố Hàm Nghi đến ngã ba giao cắt đường K2, đối diện xí nghiệp 197 Bộ quốc phòng, phường Cầu Diễn.
Dài: 500m; rộng: 40m.
- 1 Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
- 3 Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về sáp nhập và đặt tên tổ dân phố tại thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
- 5 Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ XIV ban hành
- 9 Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết số 11/2008/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Nghị quyết số 02/2009/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khóa XIII, kỳ họp thứ XIV ban hành
- 3 Nghị quyết 28/2013/NQ-HĐND về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 145/2015/NQ-HĐND về sáp nhập và đặt tên tổ dân phố tại thị trấn Cẩm Xuyên, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND về đặt tên đường, tên phố của thị trấn Ba Sao, huyện Kim Bảng tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về đặt, đổi, bãi bỏ tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Cà Mau, huyện Ngọc Hiển
- 7 Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội