ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 8984/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: Số 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; số 10/2015/QĐ-UB ngày 27/4/2015 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế 207/2006/QĐ-UB ngày 27/11/2006 của UBND Thành phố;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 442/TTr-SVHTT ngày 19/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên 19 đường, phố và điều chỉnh độ dài 05 tuyến phố trên địa bàn thành phố Hà Nội (Có danh sách kèm theo).
Điều 2. Giao nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã:
1. Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, giới thiệu về việc đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố; về ý nghĩa của địa danh, danh nhân được đặt tên cho các đường phố mới, đường, phố được điều chỉnh độ dài.
2. UBND các quận, huyện, thị xã chủ trì, phối hợp Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng và đơn vị liên quan thực hiện việc phân định ranh giới, gắn biển tên 19 đường, phố mới được đặt tên; 05 tuyến phố điều chỉnh độ dài trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Công an thành phố Hà Nội chỉ đạo Công an các quận, huyện, thị xã có đường phố được đặt tên và điều chỉnh độ dài xây dựng kế hoạch phối hợp các đơn vị liên quan tiến hành điều chỉnh hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân và các giấy tờ liên quan đến các hộ dân đang sinh sống tại địa bàn, bảo đảm ổn định tại cơ sở.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Văn hóa và Thể thao, Xây dựng, Tư pháp; Công an thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
ĐẶT TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI MỘT SỐ ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 8984/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND Thành phố)
I. Đặt tên 19 tuyến đường, phố mới sau đây:
1. Phố Đình Quán (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Văn Tiến Dũng tại số nhà 43, đến ngã ba giao cắt đường Cầu Diễn tại số nhà 86.
Dài: 700m; rộng: 4,7-7,5m
2. Phố Nguyên Xá (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Cầu Diễn tại số nhà 162, đến ngã ba Tổ dân phố Văn Trì 4.
Dài: 850m; rộng: 5,3-7m
3. Phố Trung Kiên (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Tây Tựu tại góc cuối trường Tiểu học Tây Tựu A, đến ngã ba giao cắt phố Trung Tựu tại số nhà 70.
Dài: 1.500m; rộng: 4,5-7,5m
4. Phố Văn Hội (quận Bắc Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Đức Thắng tại địa điểm Trụ sở UBND phường Đức Thắng, đến ngã tư ngõ 9 Tổ dân phố 3, phường Đức Thắng.
Dài: 860m; rộng: 4,7-7,5m
5. Phố Nghĩa Đô (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hoàng Quốc Việt tại tòa nhà Sunset, đến chung cư Đông Đô.
Dài: 600m; rộng: 10,5m
6. Phố La Dương (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường tiếp nối đường Lê Trọng Tấn đi Đại lộ Thăng Long, đến ngã ba giao cắt với đường ven khu đô thị Dương Nội B tại Tổ dân phố Kiên Quyết, phường Dương Nội.
Dài: 810m, rộng: 8m.
7. Phố La Nội (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt đường tiếp nối đường Lê Trọng Tấn tại chợ La, đến ngã ba giao cắt với đường đi phường Đại Mỗ (quận Nam Từ Liêm), cạnh Trạm biến áp và chùa Hếu (chùa Am Hảo).
Dài: 830m, rộng: 5-7,5m
8. Phố Ỷ La (quận Hà Đông): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt với đường tiếp nối đường Lê Trọng Tấn (đối diện chợ La), đến đầu phía bắc cầu qua kênh La Khê (Tổ dân phố Thắng Lợi).
Dài: 1.150m, rộng: 5-7,5m
9. Phố Dương Văn Bé (quận Hai Bà Trưng): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường vành đai 1 tại chân cầu Vĩnh Tuy đến ngã ba đường vào khu sinh thái Vĩnh Hưng (hết địa bàn phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng).
Dài: 900m; rộng: 22m
10. Phố Nguyễn Lam (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường tiếp nối phố Sài Đồng tại tòa nhà N02-2 Khu đô thị Sài Đồng, đến đoạn cuối phố Mai Phúc (Tổ dân phố số 6).
Dài: 910m; rộng: 30m.
11. Phố Đào Văn Tập (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt phố Đoàn Khuê tại Khu đô thị Vincom River side, đến ngã ba giao cắt phố Hội Xá.
Dài: 848m; rộng: 30m.
12. Phố Mai Chí Thọ (quận Long Biên): Cho đoạn từ ngã tư giao cắt các phố Hội Xá, phố dự kiến đặt tên Đào Văn Tập (Khu đô thị Việt Hưng), đến ngã ba giao cắt đường tiếp nối đường Ngô Gia Tự tại Trụ sở tòa án nhân dân quận Long Biên.
Dài: 1.552m; rộng: 48m.
13. Phố Phùng Khoang (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Nguyễn Trãi tại số nhà 424, đến cổng làng Phùng Khoang (cạnh chùa Phùng Khoang).
Dài: 350m; rộng 6-8m.
14. Phố Quang Tiến (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Đại Mỗ tại số nhà 373 (cạnh Trạm y tế xã Đại Mỗ), đến ngã ba giao cắt Đại lộ Thăng Long.
Dài: 1.800m; rộng 5,3-10m.
15. Phố Nguyễn Văn Giáp (quận Nam Từ Liêm): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Hồ Tùng Mậu tại số nhà 273, cạnh Cầu Diễn, đến ngã ba giao cắt đường vào khu đất dự án công ty Xuân Hòa.
Dài: 1.220m; rộng: 10,5m.
16. Phố Nguyễn Mậu Tài (huyện Gia Lâm): Cho đoạn ngã ba giao cắt với phố Ngô Xuân Quảng tại số nhà 75, đến ngã ba giao cắt với đường đi Nhà văn hóa Kiên Thành và Bệnh viện huyện Gia Lâm.
Dài: 1.087m; rộng: 22m.
17. Phố Huyện (huyện Quốc Oai): Cho đoạn từ dốc đê Hữu Đáy, cạnh cây xăng Hưng Thịnh, đến ngã ba đường đôi giao cắt với đường gom Đại lộ Thăng Long.
Dài: 2.300m; rộng: 7,5m
18. Đường Cổ Điển (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường Ngọc Hồi tại số nhà 673, đến xóm Kho làng Cổ Điển A.
Dài 1.600m; rộng: 7,5-15m
19. Đường Quang Lai (huyện Thanh Trì): Cho đoạn từ ngã ba giao cắt đường dự kiến đặt tên Cổ Điển tại điểm đối diện trụ sở Ban chỉ huy quân sự huyện Thanh Trì, đến ngã ba giao cắt đường liên xã.
Dài: 1.381m; rộng: 17,5-25m
II. Điều chỉnh độ dài 05 tuyến phố sau đây:
1. Phố Phan Kế Bính (quận Ba Đình): Cho đoạn từ cuối phố Phan Kế Bính tại ngã ba giao cắt phố Linh Lang, đến ngã ba giao cắt đường Bưởi tại số nhà 254.
Dài: 440m; rộng: 7,5-9m
2. Phố Doãn Kế Thiện (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ điểm cuối phố Doãn Kế Thiện đến ngã ba giao cắt phố Trần Vĩ (đối diện trường Hàn Quốc - Hà Nội).
Dài: 200m; rộng: 7,5m
3. Phố Nguyễn Khả Trạc (quận Cầu Giấy): Cho đoạn từ điểm cuối phố Nguyễn Khả Trạc đến ngã ba giao cắt phố Trần Vĩ (đối diện Học viện Tư pháp).
Dài: 200m; rộng: 7,5m
4. Phố Ngô Quyền (quận Hà Đông): Cho đoạn từ cuối phố Ngô Quyền đến ngã ba giao cắt tuyến đường tiếp nối đường Tố Hữu tại cầu kênh La Khê và tòa nhà The Pride.
Dài: 700m; rộng 7,5m-10,5m
5. Phố Từ Hoa (quận Tây Hồ): Cho đoạn từ điểm cuối phố Từ Hoa, đến ngã ba giao cắt đầu đường Quảng An.
Dài: 300m; rộng: 6m
- 1 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 2 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 2750/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 10 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án đặt tên đường (bổ sung) và điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 9 Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 3 Quyết định 4659/QĐ-UBND năm 2016 về đặt tên và điều chỉnh độ dài tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 3511/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án đặt tên đường (bổ sung) và điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối trên địa bàn thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 2750/QĐ-UBND năm 2018 về đặt tên đường mới trên địa bàn Quận 10 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019
- 10 Quyết định 5725/QĐ-UBND năm 2020 về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội