- 1 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 1518/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng phòng hộ, sản xuất chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình thủy điện Sông Bung 2 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 4419/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng thay thế diện tích rừng bị ảnh hưởng do thi công Công trình Nhà máy thủy điện Đak Mi 3 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3517/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 329/QĐ-UBND NGÀY 28/01/2015 CỦA UBND TỈNH QUẢNG NAM PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐỂ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DỰ ÁN NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN ĐĂK MI 4
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 329/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 395/TTr-SNN&PTNT ngày 03/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi nội dung Khoản 7, Điều 1, Quyết định số 329/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam Phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 như sau:
“7. Khu vực thiết kế trồng rừng:
- Tại xã Phước Kim: Lô a, b, c, d, e, f, g, h, i, k, l, thuộc khoảnh 1; Lô a, khoảnh 3, tiểu khu 696 và Lô a, b, c, khoảnh 12, tiểu khu 694 và Lô a, b, khoảnh 5, tiểu khu 689.
- Tại xã Phước Lộc: Lô a, b, c, d, thuộc khoảnh 6 và Lô a, b, c, d, khoảnh 11, tiểu khu 717.”
Điều 2. Ban Quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi có trách nhiệm lập bản đồ điều chỉnh vị trí trình Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt để triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phước Sơn; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi; Giám đốc Ban Quản lý Dự án thủy điện Đăk Mi 4 và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 329/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2314/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quyết định 1518/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng phòng hộ, sản xuất chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình thủy điện Sông Bung 2 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 4419/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng thay thế diện tích rừng bị ảnh hưởng do thi công Công trình Nhà máy thủy điện Đak Mi 3 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La