- 1 Quyết định 38/2005/QĐ-BNN về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 3 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 26/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kèm theo Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8 Quyết định 33/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế (đợt 1) năm 2017 đối với diện tích trồng rừng thay thế đã nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 9 Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 329/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La
- 11 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4419/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN VỀ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH ĐỂ TRỒNG RỪNG THAY THẾ DIỆN TÍCH RỪNG BỊ ẢNH HƯỞNG DO THI CÔNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN ĐAK MI 3
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh, ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày 06/7/2005 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng và bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Thông tư số 26/2015/TT-BNN&PTNT ngày 29/7/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 508/TTr-SNN&PTNT ngày 06/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng thay thế diện tích rừng bị ảnh hưởng do thi công Công trình Nhà máy thuỷ điện Đak Mi 3, cụ thể:
1. Diện tích: Tổng diện tích trồng rừng thay thế: 16,72 ha.
2. Đơn giá:
- Đơn giá trồng rừng cho 1 ha: 116.102.000 đồng.
- Tổng dự toán trồng rừng cho 16,72 ha: 1.941.219.000 đồng, trong đó:
+ Chi phí trực tiếp: 1.326.174.000 đồng;
+ Chi phí gián tiếp: 615.045.000 đồng.
(Có các Biểu dự toán chi tiết đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Ban Quản lý Dự án Nhà máy thuỷ điện Đak Mi 4 có trách nhiệm nộp toàn bộ số tiền 1.941.219.000 đồng (Một tỷ, chín trăm bốn mươi mốt triệu, hai trăm mười chín nghìn đồng) về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh trước ngày 31/12/2016.
- Ban Quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi tổ chức thực hiện việc trồng rừng thay thế đối với diện tích trên.
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý nguồn kinh phí và tiền lãi từ tiền gửi ngân hàng (nếu có) đúng quy định, giải ngân kinh phí thực hiện trồng rừng thay thế theo đúng tiến độ thực hiện và quy định hiện hành của Nhà nước.
- Sở Nông nghiệp và PTNT theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và nghiệm thu công trình trồng rừng thay thế theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Phước Sơn; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ Đăk Mi; Trưởng Ban Quản lý Dự án Nhà máy thuỷ điện Đak Mi 4 và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 33/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế (đợt 1) năm 2017 đối với diện tích trồng rừng thay thế đã nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 3517/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 329/QĐ-UBND phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng để xây dựng công trình Dự án nhà máy thủy điện Đăk Mi 4 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác bằng hình thức nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh trên địa bàn tỉnh Sơn La