- 1 Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật Nhà ở 2014
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5 Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6 Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 49/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 9 Quyết định 14/2021/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11 Luật đất đai 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 26/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2002/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025; xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.
- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Ninh Thuận trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.
- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Vị trí, khu vực kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)
3. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh
a) Diện tích nhà ở bình quân:
Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 25m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 10,0m2 sàn/người.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 - Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa bàn các huyện, thành phố)
b) Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.897.156m2 sàn/30.442 căn. Trong đó:
- Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2 sàn/18.827 căn.
- Nhà ở công vụ: Khoảng 9.440 m2 sàn/236 căn.
- Nhà ở cho người có công: Khoảng 50.292 m2 sàn/1.118 căn.
- Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 232.335 m2 sàn/5.163 căn.
- Nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự do, người thu nhập thấp: Khoảng 118.190 m2 sàn/2.364 căn.
- Nhà ở công nhân: Khoảng 36.960 m2 sàn/770 căn.
- Nhà ở thương mại: Khoảng 235.668 m2 sàn/1.964 căn.
4. Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025:
a) Tổng nguồn vốn: Khoảng 9.794,69 tỷ đồng. Trong đó:
- Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ đồng.
- Nhà ở công vụ giáo viên: Khoảng 37,36 tỷ đồng.
- Nhà ở cho người có công cách mạng: Khoảng 44,72 tỷ đồng.
- Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn: Khoảng 206,52 tỷ đồng.
- Nhà ở cho người thu nhập thấp khu vực đô thị: Khoảng 709,14 tỷ đồng.
- Nhà ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.
- Nhà ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ đồng.
b) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn Trung ương: Khoảng 101,51 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76 tỷ đồng.
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách Xã hội: Khoảng 149,73 tỷ đồng.
- Vốn khác (tổ chức, thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng, huy động,...): Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.
1. Giải pháp về đất ở
- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
- Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do tỉnh đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.
- Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải báo cáo cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phương án giải quyết nhà ở cho người lao động.
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư
- Ban hành quy định về việc giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối tượng, điều kiện, quy trình xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,… để Ủy ban nhân dân cấp huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.
- Đối với các dự án khu dân cư, điểm dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở tại khu vực dự án để giải quyết chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điểm h, g Khoản 2
Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại của dự án mới được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn.
3. Giải pháp về quy hoạch và đất đai
- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.
- Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất để ưu tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy hoạch điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác quy hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.
- Công bố công khai quy hoạch xây dựng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch khu dân cư nông thôn để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cũng như cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Khi lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở đô thị và quỹ đất ở nông thôn để phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư và quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao.
- Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc biệt kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư và các tuyến đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân, vì đây là nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.
4. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu tư các dự án hạ tầng; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ quỹ đất cho đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.
- Tại các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước thì cho phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn kinh phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
5. Giải pháp về khoa học, công nghệ
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhằm tăng tỷ trọng sản xuất trong công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công xây dựng trực tiếp ngoài công trường, giảm giá thành xây dựng.
- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo trong các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật liệu tái chế; các loại hình nhà ở sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
6. Giải pháp về huy động các nguồn vốn
- Tăng cường kêu gọi, xúc tiến đầu tư để huy động nguồn xã hội hóa từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nhà ở.
- Khuyến khích mở rộng quy mô các tổ chức thiện nguyện, quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm huy động nguồn lực thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách thu được từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 5 ha tại các đô thị loại 3 trở lên và quy hoạch là đô thị loại 3 trở lên nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (nếu có) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người dân chuyển mục đích sử dụng đất.
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành
a) Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đến UBND tỉnh theo định kỳ vào cuối quý IV hàng năm.
- Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, nhà ở cho người có công cách mạng; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện các Chương trình hỗ trợ nhà ở.
- Công bố công khai vị trí, danh mục các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn trên các phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch. Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, yêu cầu UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất các dự án nằm trong danh mục dự kiến hoàn thiện và các dự án đã được quyết định đầu tư; tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách và giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội; theo dõi, giám sát các tổ chức thi công xây dựng, phát triển nhà ở trên địa bàn nhằm bảo đảm tiến độ và chất lượng.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch về vốn, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở, dự án đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
c) Sở Tài chính:
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định các loại đơn giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.
đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh tiến hành triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ về xây dựng nhà ở, trong đó đặc biệt quan tâm đến các đối tượng là người nghèo, người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh:
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, phải xây dựng cơ chế, chính sách tín dụng, quy trình thủ tục cho vay thông thoáng, nhanh, gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà đầu tư tiếp cận các nguồn vốn phát triển nhà ở.
g) Ngân hàng Chính sách xã hội
Thực hiện cho vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, góp phần phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.
h) Cục Thống kê tỉnh:
Chỉ đạo Chi cục thống kê các huyện, thành phố có trách nhiệm thống kê diện tích sàn nhà ở bình quân hàng năm trên địa bàn quản lý; phối hợp cung cấp số liệu thống kê về nhà ở khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đảm bảo khớp số liệu phản ánh đúng thực tế.
k) Ban quản lý các khu công nghiệp:
Phối hợp cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân lao động làm việc tại các khu công nghiệp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh về công tác Quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư, khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; đề xuất kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; giám sát, kiểm tra các dự án nêu trên.
l) Các Sở, ban ngành có liên quan:
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Luật Nhà ở năm 2014 và các chính sách phát triển nhà ở để người dân tiếp cận.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh được phê duyệt, UBND các huyện, thành phố lập kế hoạch phát triển nhà ở chi tiết hàng năm của địa phương mình và đưa chỉ tiêu phát triển nhà ở (chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người) vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương để thực hiện.
- Lập và thực hiện quy hoạch chi tiết, thiết kế xây dựng đô thị và nông thôn trên địa bàn phục vụ cho việc phát triển nhà ở; lập và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý trật tự xây dựng, giám sát việc xây dựng các công trình trên địa bàn để kịp thời xử lý nghiêm hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với những trường hợp xây dựng trái phép, không phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang làm nhà ở, công trình xây dựng khác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Tiếp tục đẩy nhanh thực hiện các chương trình hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, người có công cách mạng, đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) kết quả phát triển nhà ở của địa phương, trong đó kết quả phát triển nhà ở theo dự án và do dân tự xây dựng, danh mục các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu dân cư đã và đang triển khai, kèm các thông tin và tình hình đầu tư xây dựng, các khó khăn, vướng mắc./.
VỊ TRÍ, KHU VỰC KÊU GỌI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh)
STT | TÊN DỰ ÁN | DIỆN TÍCH ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (HA) |
A | DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở |
|
I | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 2.728,94 |
1 | Khu đô thị mới Bờ Bắc sông Dinh | 17,6 |
2 | Khu dân cư chỉnh trang phường Phước Mỹ | 11,53 |
3 | Khu dân cư chợ nông sản Phan Rang | 5,796 |
4 | Khu dân cư kênh Chà Là | 38,36 |
5 | Khu dân cư thôn Phú Thọ | 44,34 |
6 | Khu dân cư hai bên đường Phan Đăng Lưu | 108 |
7 | Khu dân cư hai bên đường Huỳnh Thúc Kháng | 55,41 |
8 | Khu dân cư hai bên tuyến Hẻm 150 | 39,83 |
9 | Khu dân cư hai bên tuyến đường dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông | 95,19 |
10 | Khu tái định cư số 4 và các khu đất dự kiến phát triển | 5,13 |
11 | Khu dân cư phía Bắc đường Yết Kiêu | 3,12 |
12 | Khu dân cư phía Bắc đường Yết Kiêu | 5,12 |
13 | Khu dân cư phía Bắc đường Dã Tượng | 7,46 |
14 | Khu dân cư Gò 31 | 7,95 |
15 | Khu dân cư Tây Giang | 9,07 |
16 | Khu Dịch vụ hỗn hợp (khu công viên trung tâm thành phố) | 12,24 |
17 | Khu dịch vụ hỗn hợp thuộc quy hoạch khu công viên trung tâm đường 16 tháng 4 | 4,55 |
18 | Khu đô thị mới Đông Nam 1 | 98,3 |
19 | Khu đô thị mới Đông Nam 2 | 40,96 |
20 | Khu đô thị mới Đông Nam 3 | 100,53 |
21 | Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K3) | 71,93 |
22 | Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn | 208 |
23 | Khu đô thị hai bên đường đôi phía Nam thành phố | 92,59 |
24 | Khu đô thị hai bên đường đôi phía Bắc vào thành phố 1 | 85,7 |
25 | Khu đô thị mới Bờ sông Dinh | 37,79 |
26 | Khu đô thị sinh thái sông Dinh 1 | 340,6 |
27 | Khu đô thị sinh thái sông Dinh 2 | 157,5 |
28 | Khu dân cư phường Phủ Hà | 7,07 |
29 | Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K1) | 60,01 |
30 | Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2) | 54,09 |
31 | Cải tạo chỉnh trang khu dân cư Yên Ninh | 33,6 |
32 | Cải tạo chỉnh trang khu dân cư phía Tây phường Mỹ Đông | 49,81 |
33 | Khu hỗn hợp phía Đông đường Phan Bội Châu | 50,67 |
34 | Khu dân cư hai bên đường N9 | 3,56 |
35 | Khu dân cư hai bên đường nối Ngô Gia Tự với đường Lê Duẩn | 4,09 |
36 | Khu đô thị Bắc Trần Phú 1 | 21,06 |
37 | Khu đô thị Bắc Trần Phú 2 | 21,39 |
38 | Khu đô thị Bắc Trần Phú 3 | 34,27 |
39 | Khu tái định cư đường Minh Mạng | 1,3 |
40 | Khu đô thị mới Tây Bắc | 91,37 |
41 | Khu đô thị mới Tây Bắc 1 | 18,9 |
42 | Khu đô thị mới Tây Bắc 2 | 21,69 |
43 | Khu đô thị mới Tây Bắc 3 | 140,08 |
44 | Khu công viên trung tâm kết hợp cải tạo chỉnh trang | 6,38 |
45 | Khu dân cư Chí Lành | 1,9 |
46 | Khu đô thị mới phía Bắc thành phố 2 | 71,46 |
47 | Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 1 | 20,6 |
48 | Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 2 | 10,76 |
49 | Khu tái định cư Bệnh viện giai đoạn 2 | 4,2 |
50 | Khu dân cư mới khu công viên trung tâm | 2,47 |
51 | Khu dân cư Phủ Hà | 7,07 |
52 | Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Thành Hải | 22,27 |
53 | Khu đô thị mới Tân Hội | 49 |
54 | Khu mở rộng trường tiểu học Bảo An | 6,44 |
55 | Khu đô thị mới Tấn Tài | 68,97 |
56 | Khu dân cư Tháp Chàm 1 | 4,7 |
57 | Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ | 6,38 |
58 | Hạ tầng khu phố Đông Hải | 12,09 |
59 | Khu đô thị Mỹ Phước | 16,1 |
60 | Khu phức hợp đô thị du lịch và thể thao Nam Sông Dinh | 8,09 |
61 | Khu dân cư phường Mỹ Bình | 11,5 |
62 | Khu đô thị biển Mỹ Bình | 72,0 |
63 | Khu dân cư chỉnh trang Mỹ Thành thuộc khu du lịch bãi biển Bình Sơn - Ninh Chữ | 9,0 |
II | Huyện Ninh Phước | 105,27 |
1 | Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân | 18,94 |
2 | Khu đô thị mới Tám Ký, thị trấn Phước Dân | 7,10 |
3 | Khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1A | 47,80 |
4 | Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước Dân | 9,00 |
5 | Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Phước Sơn | 15,00 |
6 | Khu dân cư tái định cư vùng sạt lỡ bờ sông, xã Phước Hữu | 7,43 |
III | Huyện Ninh Hải | 797,46 |
1 | Khu đô thị mới Khánh Hải | 27,23 |
2 | Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại | 91,41 |
3 | Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1 | 63,02 |
4 | Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 2 | 98,15 |
5 | Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn quả | 96,78 |
6 | Khu đô thị Thanh Hải 1 | 12,34 |
7 | Khu đô thị Thanh Hải 2 | 103,67 |
8 | Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy | 234,00 |
9 | Khu dân cư núi Đá Chồng | 62,93 |
10 | Khu dân cư Khánh Hội | 7,93 |
11 | Khu dân cư Đồng Miễu và Đồng Giữa xã Hộ Hải | 15,73 |
12 | Khu dân cư Tây bắc núi Đá Chồng thị trấn Khánh Hải | 10 |
13 | Khu dân cư Mỹ Tường xã Nhơn Hải | 7,76 |
14 | Khu dân cư Mỹ Hòa xã Vĩnh Hải | 1,3 |
15 | Khu dân cư xã Hộ Hải (giai đoạn 2) | 16,23 |
16 | Khu dân cư dọc đường tỉnh lộ 702 xã Nhơn Hải | 7,72 |
17 | Khu dân cư 3 cây dừa xã Nhơn Hải | 1,72 |
18 | Khu dân cư Mỹ Tân xã Thanh Hải (giai đoạn 1) | 15,2 |
19 | Khu dân cư dọc hai bên đường 3 tháng 2 xã Tân Hải | 8,7 |
20 | Khu dân cư Gò Sạn xã Nhơn Hải | 79 |
21 | Khu dân cư Tri Thủy 2 (Bắc suối Rách) xã Tri Hải | 14,8 |
22 | Khu dân cư thôn Phương Cựu xã Phương Hải | 3,67 |
23 | Khu dân cư hiện hữu thông Thái An xã Vĩnh Hải | 13,43 |
24 | Chỉnh trang khu dân cư thị trấn Khánh Hải | 2,93 |
25 | Khu dân cư An Nhơn xã Xuân Hải | 3,2 |
IV | Huyện Thuận Nam | 2.041,21 |
1 | Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển) | 64,46 |
2 | Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A | 410 |
3 | Khu đô thị mới phía Đông Quốc lộ 1A | 161,76 |
4 | Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện | 889 |
5 | Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh | 350 |
6 | Khu dân cư Sơn Hải | 30 |
7 | Khu dân cư Phước Nam | 19,4 |
8 | Khu dân cư Phước Ninh | 35 |
9 | Khu dân cư Phước Minh | 30,2 |
10 | Khu dân cư Nhị Hà | 24,89 |
11 | Khu dân cư Phước Hà | 26,5 |
V | Huyện Thuận Bắc | 95,28 |
1 | Khu dân cư Ấn Đạt | 40,75 |
2 | Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc | 19,6 |
3 | Khu thương mại dịch vụ phía Đông Quốc lộ 1A | 30,93 |
4 | Khu dân cư Mỹ Nhơn | 2 |
5 | Khu dân cư Suối Vang | 2 |
VI | Huyện Ninh Sơn | 282,16 |
1 | Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn | 14 |
2 | Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn | 26,7 |
3 | Khu đô thị mới Bắc Sông Ông | 19,39 |
| Khu đô thị mới bờ Đông Sông Ông | 41,42 |
4 | Điểm dân cư nông thôn xã Lâm Sơn | 40 |
5 | Điểm dân cư nông thôn xã Lương Sơn | 8,02 |
6 | Điểm dân cư nông thôn xã Quảng Sơn | 45,4 |
7 | Điểm dân cư nông thôn xã Hòa Sơn | 8,53 |
8 | Điểm dân cư nông thôn xã Ma Nới | 15,5 |
9 | Điểm dân cư nông thôn xã Mỹ Sơn | 43 |
10 | Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn Sơn | 20,2 |
VII | Huyện Bác Ái |
|
1 | Khu dân cư đầu cầu Quảng Ninh thôn Mã Tiền | 4 |
2 | Khu dân cư dọc Quốc lộ 27B thôn Mã Tiền | 40 |
3 | Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 08 700m, thôn Trà Co 1 | 1,5 |
4 | Khu dân cư khu vực lò sấy thuốc lá xã Phước Tân | 3 |
5 | Khu dân cư dọc tỉnh lộ 707 đi Phước Bình Km 09 340m | 40 |
6 | Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại | 1,19 |
7 | Khu dân cư khu F trung tâm huyện | 1,95 |
B | DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI |
|
1 | Dự án nhà ở xã hội Hacom GalaCity tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1), thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
2 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2) |
|
3 | Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
4 | Dự án nhà ở xã hội cho công nhân tại khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
5 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Khánh Hải, huyện Ninh Hải |
|
6 | Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn |
|
7 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý |
|
8 | Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi nhà nước đầu tư |
|
C | DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI |
|
I | Dự án thương mại trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại các khu đô thị K1, K2 |
|
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị Đông Nam 1, Đông Nam 2 |
|
3 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh |
|
4 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh |
|
5 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà |
|
6 | Dự án nhà ở thương mại đường Ngô Gia Tự |
|
II | Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Phước |
|
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý |
|
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Tám Ký |
|
III | Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Hải |
|
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải; |
|
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại; |
|
3 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2 |
|
4 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu du lịch nhà vườn |
|
IV | Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Sơn |
|
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông |
|
V | Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Nam |
|
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường ven biển) |
|
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới phía Tây quốc lộ 1A (Xã Cà Ná) |
|
3 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới phía Đông quốc lộ 1A (Xã Cà Ná) |
|
4 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện (Xã Phước Nam) |
|
5 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh (Xã Phước Dinh) |
|
VI | Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Bắc |
|
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ấn Đạt |
|
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
|
DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Stt | Loại hình nhà ở | Quy mô dự án (ha) | Chung cư cao tầng | Nhà ở thấp tầng (Biệt thự, liền kề) | Đất nền | |||
Số căn | Diện tích sàn nhà ở (m2) | Số căn | Diện tích sàn nhà ở (m2) | Số lô | Diện tích (m2) | |||
I | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2) | 54,09 | 2.631 | 162.053 | 440 | 451.834 | 1.192 | 120.550 |
2 | Khu đô thị mới Phủ Hà | 7,07 | 475 | 23.750 | 90 | 36.377 | 132 | 13.241 |
3 | Khu đô thị mới bờ Sông Dinh | 37,79 | 688 | 34.400 | 625 | 187.500 | 670 | 670.000 |
4 | Khu đô thị Mỹ Phước | 16,1 | 980 | 49.000 | - | - | 514 | 55.665 |
5 | Khu dân cư Tháp Chàm 1 | 4,2 | - | - | 175 | 130.000 | - | - |
6 | Khu dân cư Chí Lành | 1,93 | - | - | - | - | 87 | 13.920 |
7 | Dự án Nhà ở xã hội Hacom GalaCity | 1,1 | 848 | 52.000 | - | - | - | - |
II | Huyện Ninh Phước |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân | 18,94 | - | - | - | - | 256 | 28.887 |
2 | Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước Dân | 9 | - | - | - | - | 180 | 21.600 |
3 | Khu dân cư tái định cư vùng sạt lỡ bờ sông, xã Phước Hữu | 7,43 | - | - | - | - | 140 | 16.800 |
III | Huyện Ninh Hải |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị mới Khánh Hải | 27,23 | 1.680 | 84.000 | - | - | 1.120 | 133.880 |
2 | Khu đô thị mới ven Đầm Nại |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Khu dân cư Đồng Giữa | 15,73 |
|
|
|
| 350 | 61.000 |
IV | Huyện Thuận Nam |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị mới Đầm Cà Ná | 64,46 | 1.160 | 58.000 | - | - | 2.200 | 271.570 |
V | Huyện Thuận Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư Mỹ Nhơn | 2 | - | - | - | - | 110 | 13.200 |
2 | Khu dân cư Suối Vang | 2 | - | - | - | - | 110 | 13.200 |
VI | Huyện Ninh Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu đô thị mới Bắc Sông Ông | 19,5 | 97 | 4.870 | - | - | 651 | 102.810 |
2 | Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn | 26,7 | 130 | 6.546 | - | - | 891 | 140.774 |
VII | Huyện Bác Ái |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu dân cư khu F trung tâm huyện | 1,95 | - | - | - | - | 70 | 14.000 |
2 | Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại | 1,19 | - | - | - | - | 50 | 10.000 |
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | ĐỊA PHƯƠNG | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
DT bình quân | DT bình quân | DT bình quân | DT bình quân | DT bình quân | ||
1 | Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | 26,3 | 27,0 | 27,9 | 28,8 | 30,0 |
2 | Huyện Ninh Phước | 19,9 | 20,8 | 21,7 | 22,6 | 23,7 |
3 | Huyện Ninh Hải | 22,2 | 22,9 | 23,8 | 24,8 | 26,2 |
4 | Huyện Thuận Nam | 17,9 | 18,7 | 19,5 | 20,5 | 21,8 |
5 | Huyện Thuận Bắc | 14,0 | 14,7 | 15,6 | 16,6 | 17,8 |
6 | Huyện Ninh Sơn | 21,9 | 22,8 | 23,7 | 24,7 | 25,8 |
7 | Huyện Bác Ái | 10,4 | 11,4 | 12,3 | 13,1 | 13,8 |
Tổng | 21,2 | 22,0 | 22,9 | 23,8 | 25,0 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 2.746 | 322.660 | 3.206 | 377.210 | 3.695 | 434.770 | 4.198 | 494.010 | 4.982 | 585.622 | 18.827 | 2.214.271 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 50 | 2.000 | 47 | 1.880 | 39 | 1.560 | 36 | 1.440 | 64 | 2.560 | 236 | 9.440 |
3 | Nhà ở cho người có công | 232 | 10.440 | 229 | 10.305 | 223 | 10.035 | 219 | 9.837 | 215 | 9.675 | 1.118 | 50.292 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 1.742 | 78.390 | 1.399 | 62.955 | 1.081 | 48.645 | 941 | 42.345 | 5.163 | 232.335 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị | 263 | 13.125 | 300 | 15.000 | 518 | 25.875 | 573 | 28.625 | 711 | 35.565 | 2.364 | 118.190 |
6 | Nhà ở công nhân | 20 | 960 | 50 | 2.400 | 80 | 3.840 | 250 | 12.000 | 370 | 17.760 | 770 | 36.960 |
7 | Nhà ở thương mại | 196 | 23.520 | 370 | 44.376 | 399 | 47.904 | 429 | 51.492 | 570 | 68.376 | 1.964 | 235.668 |
Tổng cộng | 3.507 | 372.705 | 5.944 | 529.561 | 6.353 | 586.939 | 6.786 | 646.049 | 7.853 | 761.903 | 30.442 | 2.897.156 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 424 | 76.320 | 509 | 91.620 | 604 | 108.720 | 707 | 127.260 | 824 | 148.297 | 3.068 | 552.217 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 10 | 400 | 12 | 480 | 14 | 560 | 17 | 680 | 26 | 1.040 | 79 | 3.160 |
3 | Nhà ở cho người có công | 116 | 5.220 | 120 | 5.400 | 120 | 5.400 | 120 | 5.400 | 120 | 5.400 | 596 | 26.820 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 199 | 8.955 | 163 | 7.335 | 130 | 5.850 | 100 | 4.500 | 592 | 26.640 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị | 263 | 13.125 | 300 | 15.000 | 338 | 16.875 | 375 | 18.750 | 405 | 20.250 | 1.680 | 84.000 |
6 | Nhà ở cho công nhân | 20 | 960 | 50 | 2.400 | 80 | 3.840 | 100 | 4.800 | 135 | 6.480 | 385 | 18.480 |
7 | Nhà ở thương mại | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 980 | 117.600 |
Tổng cộng | 1.029 | 119.545 | 1.386 | 147.375 | 1.515 | 166.250 | 1.645 | 186.260 | 1.806 | 209.487 | 7.380 | 828.917 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 946 | 104.060 | 996 | 109.560 | 1.046 | 115.060 | 1.116 | 122.760 | 1.255 | 138.142 | 5.359 | 589.582 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
3 | Nhà ở cho người có công | 10 | 450 | 9 | 405 | 8 | 360 | 8 | 360 | 9 | 405 | 44 | 1.980 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 51 | 2.295 | 48 | 2.160 | 45 | 2.025 | 42 | 1.890 | 186 | 8.370 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
| - |
| - | 70 | 3.500 | 70 | 3.500 | 87 | 4.358 | 227 | 11.358 |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 55 | 6.636 | 60 | 7.224 | 65 | 7.812 | 120 | 14.364 | 300 | 36.036 |
Tổng cộng | 956 | 104.510 | 1.111 | 118.896 | 1.232 | 128.304 | 1.304 | 136.457 | 1.513 | 159.159 | 6.116 | 647.326 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 364 | 40.040 | 454 | 49.940 | 579 | 63.690 | 654 | 71.940 | 932 | 102.511 | 2.983 | 328.121 |
2 | Nhà ở công vụ |
|
|
|
| 5 | 200 | 5 | 200 | 10 | 400 | 20 | 800 |
3 | Nhà ở cho người có công | 15 | 675 | 15 | 675 | 16 | 720 | 16 | 720 | 16 | 720 | 78 | 3.510 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 411 | 18.495 | 386 | 17.370 | 377 | 16.965 | 393 | 17.685 | 1.567 | 70.515 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
| - |
| - | 75 | 3.750 | 75 | 3.750 | 139 | 6.950 | 289 | 14.450 |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 73 | 8.760 | 80 | 9.600 | 84 | 10.080 | 112 | 13.440 | 349 | 41.880 |
Tổng cộng | 379 | 40.715 | 953 | 77.870 | 1.141 | 95.330 | 1.211 | 103.655 | 1.602 | 141.706 | 5.286 | 459.276 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 270 | 24.300 | 320 | 28.800 | 429 | 38.610 | 489 | 44.010 | 649 | 58.401 | 2.157 | 194.121 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 3 | 120 | 3 | 120 | 3 | 120 | 3 | 120 | 3 | 120 | 15 | 600 |
3 | Nhà ở cho người có công | 35 | 1.575 | 34 | 1.530 | 33 | 1.485 | 32 | 1.440 | 31 | 1.395 | 165 | 7.425 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 306 | 13.770 | 262 | 11.790 | 223 | 10.035 | 183 | 8.235 | 974 | 43.830 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
| - | 100 | 4.800 | 150 | 7.200 | 250 | 12.000 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 14 | 1.680 | 18 | 2.100 | 25 | 2.940 | 55 | 6.552 | 111 | 13.272 |
Tổng cộng | 308 | 25.995 | 677 | 45.900 | 745 | 54.105 | 872 | 63.345 | 1.071 | 81.903 | 3.672 | 271.248 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 229 | 20.610 | 269 | 24.210 | 314 | 28.260 | 409 | 36.810 | 418 | 37.621 | 1.639 | 147.511 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 28 | 1.120 | 23 | 920 | 17 | 680 | 11 | 440 | 22 | 880 | 101 | 4.040 |
3 | Nhà ở cho người có công | 29 | 1.305 | 27 | 1.215 | 25 | 1.125 | 22 | 990 | 21 | 945 | 124 | 5.580 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 179 | 8.055 | 173 | 7.785 | 170 | 7.650 | 166 | 7.470 | 688 | 30.960 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
6 | Nhà ở cho công nhân | - | - | - | - | - | - | 50 | 2.400 | 85 | 4.080 | 135 | 6.480 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 11 | 1.260 | 18 | 2.100 | 25 | 2.940 | 32 | 3.780 | 84 | 10.080 |
Tổng cộng | 286 | 23.035 | 509 | 35.660 | 547 | 39.950 | 687 | 51.230 | 744 | 54.776 | 2.771 | 204.650 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 372 | 44.640 | 462 | 55.440 | 512 | 61.440 | 572 | 68.640 | 640 | 76.859 | 2.558 | 307.019 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
3 | Nhà ở cho người có công | 12 | 540 | 9 | 405 | 6 | 270 | 6 | 252 | 5 | 225 | 38 | 1.692 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | - | - | 266 | 11.970 | 166 | 7.470 | 66 | 2.970 | 26 | 1.170 | 524 | 23.580 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
| - |
| - | 35 | 1.750 | 53 | 2.625 | 80 | 4.008 | 168 | 8.383 |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 21 | 2.520 | 28 | 3.360 | 35 | 4.200 | 56 | 6.720 | 140 | 16.800 |
Tổng cộng | 384 | 45.180 | 758 | 70.335 | 747 | 74.290 | 732 | 78.687 | 807 | 88.982 | 3.428 | 357.474 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | ||||||
Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | Số căn | Diện tích | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 141 | 12.690 | 196 | 17.640 | 211 | 18.990 | 251 | 22.590 | 264 | 23.791 | 1.063 | 95.701 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 9 | 360 | 9 | 360 |
|
|
|
| 3 | 120 | 21 | 840 |
3 | Nhà ở cho người có công | 15 | 675 | 15 | 675 | 15 | 675 | 15 | 675 | 13 | 585 | 73 | 3.285 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo | - | - | 330 | 14.850 | 201 | 9.045 | 70 | 3.150 | 31 | 1.395 | 632 | 28.440 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp |
| - |
|
|
| - |
|
|
|
| - | - |
6 | Nhà ở cho công nhân |
| - |
| - |
| - |
| - |
| - | - | - |
7 | Nhà ở thương mại |
| - |
| - |
| - |
| - |
| - | - | - |
Tổng cộng | 165 | 13.725 | 550 | 33.525 | 427 | 28.710 | 336 | 26.415 | 311 | 25.891 | 1.789 | 128.266 |
KHÁI TOÁN THỰC HIỆN CÁC LOẠI NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Dự án | Đơn vị tính | Giai đoạn 2021-205 | ||
Quy mô (m2 hoặc căn) | Suất đầu tư (triệu đồng) | Khái toán (tỷ đồng) | |||
I | NHÀ Ở RIÊNG LẺ | m2 | 2.214.271 | 3,5 | 7.749,95 |
II | NHÀ Ở CÔNG VỤ |
| 9.440 | 4,0 | 37,76 |
III | NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG | Căn | 1.118 | 40 | 44,72 |
IV | NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN | Căn | 5.163 | 40 | 206,52 |
V | DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ | m2 | 118.190 | 6,0 | 709,14 |
VI | NHÀ Ở CÔNG NHÂN | m2 | 36.960 | 6,0 | 221,76 |
VII | NHÀ Ở THƯƠNG MẠI | m2 | 235.668 | 3,5 | 824,84 |
TỔNG (I II ... VII) |
|
|
| 9.794,69 |
TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Dự án | Giai đoạn đến năm 2025 | ||||
Khái toán | Phân chia theo nguồn vốn | |||||
Ngân sách TW | Ngân sách địa phương | Vốn vay Ngân hàng CSXH | Vốn khác | |||
I | NHÀ Ở RIÊNG LẺ | 7.749,95 | - | - | - | 7.749,95 |
II | NHÀ Ở CÔNG VỤ | 37,76 | - | 37,76 | - | - |
III | NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG | 44,72 | 44,72 | - |
|
|
IV | NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN | 206,52 | 56,79 | - | 149,73 | - |
V | DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ | 709,14 | - | - | - | 709,14 |
VI | NHÀ Ở CÔNG NHÂN | 221,76 |
|
|
| 221,76 |
VII | NHÀ Ở THƯƠNG MẠI | 824,84 |
|
|
| 824,84 |
TỔNG (I II ... VII) | 9.794,69 | 101,51 | 37,76 | 149,73 | 9.505,69 |
- 1 Quyết định 2222/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái Nguyên
- 2 Quyết định 1476/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 1584/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1466/QĐ-UBND phê duyệt danh mục các dự án triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Quyết định 3795/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025
- 6 Quyết định 5019/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025