Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3524/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT, KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 2948/TTr-STNMT ngày 19/11/2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (tỷ lệ 1:50.000), Bản đồ khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất (tỷ lệ 1:50.000) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên các phương tiện thông tin đại chúng.

b) Thông báo đến Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tổ chức triển khai thực hiện Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.

c) Tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.

d) Hàng năm, tổng hợp số liệu báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, thực hiện việc rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho phù hợp thực tiễn.

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã

a) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất; giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác theo phương án được phê duyệt.

b) Tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; thường xuyên thực hiện việc rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất phù hợp tình hình thực tiễn; gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.

3. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất

a) Cung cấp các thông tin, số liệu liên quan đến công trình khai thác và hoạt động khai thác của công trình theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để phục vụ việc khoanh định các vùng hạn chế khai thác theo quy định.

b) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP.

c) Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3421/QĐ-UBND ngày 25/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TN&MT;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Nam

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

I. Vùng hạn chế 1

1. Phạm vi bãi rác, nghĩa trang và phạm vi của khu vực liền kề bãi rác, nghĩa trang (khoảng cách nhỏ hơn 01 km tới bãi rác, nghĩa trang)

Stt

Tên vùng hạn chế

(bãi rác, nghĩa trang)

Địa điểm

(xã, phường, thị trấn)

Phạm vi

Tọa độ VN2000

Bãi rác, nghĩa trang

 (ha)

Khu vực liền kề bãi rác, nghĩa trang

(km2)

X

Y

I

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

 

1

Bãi rác Trà Quýt B Thuận Hòa

Thuận Hòa

1,3

1,30

1071675

542100

2

An Viên Thiên Đường An Ninh

An Ninh

11,6

11,60

1063221

547892

II

Huyện Kế Sách

 

 

 

 

 

1

Bãi rác xã Đại Hải

Đại Hải

1,0

1,14

1081481

538919

2

Bãi rác thị trấn Kế Sách

Thị trấn Kế Sách

2,5

3,78

1079352

554769

3

Nghĩa trang Giáo xứ Từ Xá

Đại Hải

1,0

1,00

1081442

538832

4

Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Kế Sách

Thị trấn Kế Sách

2,0

1,07

1078438

552512

5

Nghĩa trang Nhà thờ Xuân Hòa

Xuân Hòa

1,0

1,00

1090090

540693

6

Nghĩa trang xã An Lạc Tây

An Lạc Tây

2,0

1,06

1085844

555786

7

Nghĩa trang xã Thới An Hội

Thới An Hội

1,7

1,08

1086462

549921

8

Nghĩa trang xã Trinh Phú

Trinh Phú

1,4

1,10

1088709

548806

III

Huyện Long Phú

 

 

 

 

 

1

Bãi rác thị trấn Long Phú

Thị trấn Long Phú

1,5

1,09

1063169

568718

2

Bãi rác thị trấn Đại Ngãi

Thị trấn Đại Ngãi

1,0

1,01

1076188

560791

3

Bãi rác xã Long Đức

Long Đức

0,9

1,01

1069883

564607

4

Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Long Phú

Thị trấn Long Phú

1,5

1,06

1062506

567601

5

Nghĩa trang xã Long Phú

Long Phú

1,5

1,03

1063988

566884

6

Nghĩa trang xã Châu Khánh

Châu Khánh

2,0

1,10

1066599

561771

7

Nghĩa trang xã Hậu Thạnh

Hậu Thạnh

1,0

1,01

1073549

560867

8

Nghĩa trang xã Long Đức

Long Đức

2,0

1,45

1069883

564607

9

Nghĩa trang xã Song Phụng

Song Phụng

1,2

1,01

1079007

561183

10

Nghĩa trang thị trấn Đại Ngãi

Thị trấn Đại Ngãi

2,4

2,68

1076188

560791

IV

Huyện Mỹ Tú

 

 

 

 

 

1

Nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố Sóc Trăng và vùng lân cận thuộc tỉnh Sóc Trăng

Phú Mỹ

26,63

5,75

1054376

542134

2

Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Mỹ Tú

Mỹ Tú

2,0

1,12

1066413

536058

3

Nghĩa trang Nhân dân ấp Mỹ Đức

Mỹ Hương

1,43

1,02

1064718

538305

4

Nghĩa trang ấp Xóm Lớn

Mỹ Hương

1,4

1,01

1064598

539556

5

Nghĩa trang ấp Mỹ Thạnh

Mỹ Tú

0,5

1,04

1061778

533450

V

Huyện Mỹ Xuyên

 

 

 

 

 

1

Bãi rác xã Ngọc Tố

Ngọc Tố

2,5

3,77

1040752

549188

2

Bãi rác Thạnh Phú

Thạnh phú

1,1

1,01

1048340

535770

3

Bãi rác thị trấn Mỹ Xuyên

Thị trấn Mỹ Xuyên

3,2

2,03

1056814

552869

4

Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Mỹ Xuyên

Thị trấn Mỹ Xuyên

4,0

2,71

1057594

552361

5

Nghĩa trang Chùa Ông Ba Thắt

Thị trấn Mỹ Xuyên

2,0

1,07

1056287

552477

6

Nghĩa trang xã Đại Tâm

Đại Tâm

2,7

3,89

1056091

547140

VI

Thị xã Ngã Năm

 

 

 

 

 

1

Bãi rác Tân Long

Phường 2

1,2

1,01

1053982

517217

2

Bãi rác Phường 3

Phường 3

3,5

1,09

1053037

507000

3

Nghĩa địa Triều Châu Vĩnh Quới

Vĩnh Quới

5,0

4,00

1056533

509281

4

Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Ngã Năm

Phường 1

2,0

4,11

1056585

512491

VII

Huyện Thạnh Trị

 

 

 

 

 

1

Bãi rác thị trấn Phú Lộc

Thị trấn Phú Lộc

1,1

1,01

1039627

523289

2

Bãi rác thị trấn Hưng Lợi

Thị trấn Hưng Lợi

1,5

1,02

1041644

520045

3

Nghĩa trang Thạnh Trị

Thị trấn Phú Lộc

3,5

3,90

1043261

526108

4

Nghĩa trang xã Châu Hưng

Châu Hưng

1,7

1,05

1041662

518705

VIII

Thành phố Sóc Trăng

 

 

 

 

 

1

Bãi rác tập trung tỉnh

Phường 7

12,3

3,25

1062734

548683

2

Nghĩa trang Phường 10

Phường 10

5,0

2,72

1057488

550010

3

Nghĩa trang Liệt sỹ tỉnh

Phường 6

1,0

2,14

1063762

550714

4

Nghĩa địa Phước Kiến

Phường 5

2,0

5,36

1063213

552280

5

Nghĩa địa Triều Châu

Phường 5

10,0

2,50

1063922

552957

6

Nghĩa địa Quảng Đông Triều Châu

Phường 5

2,3

2,40

1063729

552553

IX

Huyện Trần Đề

 

 

 

 

 

1

Bãi đổ rác liên xã

Trung Bình

3,0

2,60

1048286

576600

2

Bãi rác thị trấn Lịch Hội Thượng

Lịch Hội Thượng

2,5

3,96

1052699

570179

3

Nghĩa địa ấp chợ Đại Ân 1

Đại Ân 1

2,6

3,77

1056276

572968

4

Nghĩa địa ấp chợ Đại Ân 2

Đại Ân 2

1,3

1,39

1055766

571210

5

Đất thánh Nhà thờ Trung Bình

Trung Bình

1,5

1,21

1049055

576727

6

Nghĩa trang Liệt sỹ huyện Trần Đề

Liêu Tú

1,0

1,01

1049072

566920

7

Nghĩa trang thị trấn Lịch Hội Thượng

Lịch Hội Thượng

3,7

4,61

1047848

571179

X

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

 

 

 

1

Bãi rác xã Vĩnh Phước

Vĩnh Phước

4,0

2,93

1035986

570959

2

Bãi rác thị xã Vĩnh Châu

Vĩnh Châu

1,8

1,08

1030890

558655

3

Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Vĩnh Châu

Vĩnh Châu

2,4

3,73

1029956

552992

4

Nghĩa trang thị xã Vĩnh Châu

Vĩnh Châu

6,9

4,25

1033363

553555

5

Nghĩa trang tư nhân xã Vĩnh Hải

Vĩnh Hải

5,0

3,68

1035986

570959

XI

Huyện Cù Lao Dung

 

 

 

 

 

1

Bãi rác xã An Thạnh III

An Thạnh III

1,0

1,09

1057896

583616

2

Bãi rác xã An Thạnh II và nghĩa trang Liệt sĩ huyện Cù Lao Dung

An Thạnh II

2,8

1,46

1067627

572687

3

Bãi rác An Thạnh I

An Thạnh I

1,5

1,13

1074173

566772

2. Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất

a) Phạm vi bãi rác, nghĩa trang

Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

b) Phạm vi của khu vực liền kề bãi rác, nghĩa trang

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Trường hợp công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; buộc dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám, lấp giếng theo quy định; trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước sau khi đã chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp công trình có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

II. Khu vực có biên mặn, có hàm lượng tổng chất rắn hòa tan (TDS) từ 1.500 mg/l trở lên

Stt

Địa điểm

(xã, phường, thị trấn)

Tầng chứa nước (km2)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

I

Huyện Châu Thành

-

82,9

235,2

110,5

2,6

35,0

107,4

1

Thị trấn Châu Thành

-

4,6

7,0

4,6

-

4,0

4,6

2

An Hiệp

-

5,9

32,6

20,3

-

0,7

20,3

3

An Ninh

-

4,8

36,0

18,2

-

0,5

17,4

4

Hồ Đắc Kiện

-

13,7

46,7

13,7

-

8,2

13,6

5

Phú Tâm

-

12,9

28,0

12,8

-

-

12,8

6

Phú Tân

-

9,1

39,2

6,8

2,6

-

6,8

7

Thiện Mỹ

-

21,5

25,3

23,7

-

21,6

21,5

8

Thuận Hòa

-

10,4

20,4

10,4

-

-

10,4

II

Huyện Kế Sách

-

239,7

353,9

353,9

63,7

6,2

59,6

1

Thị trấn Kế Sách

-

14,6

14,6

14,6

8,4

-

8,4

2

Thị trấn An Lạc Thôn

-

19,4

20,8

20,8

1,0

-

-

3

An Lạc Tây

-

27,7

27,7

27,7

5,5

-

1,5

4

An Mỹ

-

29,3

29,3

29,3

9,9

-

9,8

5

Ba Trinh

-

3,3

32,2

32,2

6,0

1,0

6,0

6

Đại Hải

-

35,0

38,5

38,5

2,2

5,2

3,3

7

Kế An

-

17,2

21,4

21,4

7,6

-

7,4

8

Kế Thành

-

24,0

25,4

25,4

0,0

-

-

9

Nhơn Mỹ

-

28,9

28,9

28,9

5,4

-

7,2

10

Phong Nẫm

-

17,4

17,4

17,4

1,1

-

-

11

Thới An Hội

-

18,3

32,8

32,8

10,1

-

10,7

12

Trinh Phú

-

1,5

26,5

26,5

1,2

-

2,7

13

Xuân Hòa

-

3,1

38,4

38,4

5,3

-

2,6

III

Huyện Long Phú

47,8

151,1

263,9

149,7

54,7

-

150,0

1

Thị trấn Long Phú

13,5

12,1

25,9

12,1

6,2

-

12,1

2

Thị trấn Đại Ngãi

-

6,9

8,0

6,9

6,9

-

6,9

3

Châu Khánh

-

7,6

15,5

7,0

-

-

7,0

4

Hậu Thạnh

-

2,0

14,0

2,0

2,3

-

2,0

5

Long Đức

0,1

16,2

29,7

16,2

16,4

-

16,2

6

Long Phú

20,2

27,1

51,4

27,1

-

-

27,5

7

Phú Hữu

-

9,7

13,8

9,7

3,5

-

9,7

8

Song Phụng

-

12,9

20,6

13,0

12,9

-

12,9

9

Tân Hưng

14,0

24,1

32,1

24,1

4,8

-

24,1

10

Tân Thạnh

-

16,0

22,1

15,2

-

-

15,2

11

Trường Khánh

-

16,5

30,8

16,4

1,7

-

16,4

IV

Huyện Mỹ Tú

-

88,8

141,6

114,6

-

75,7

93,6

1

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

-

7,8

9,6

10,0

-

9,4

9,6

2

Hưng Phú

-

11,7

6,0

-

-

1,9

6,5

3

Long Hưng

-

30,4

25,3

30,3

-

24,7

25,0

4

Mỹ Hương

-

19,1

19,5

22,8

-

15,0

19,1

5

Mỹ Phước

-

0,0

16,1

6,5

-

18,0

4,8

6

Mỹ Thuận

-

7,3

12,9

12,9

-

1,6

1,8

7

Mỹ Tú

-

2,8

14,9

14,5

-

2,9

9,4

8

Phú Mỹ

-

0,5

24,4

9,4

-

-

11,3

9

Thuận Hưng

-

9,2

12,9

8,2

-

2,2

6,1

V

Huyện Mỹ Xuyên

-

11,5

338,1

69,9

25,9

2,2

84,5

1

Thị trấn Mỹ Xuyên

-

11,0

15,0

-

-

-

11,0

2

Đại Tâm

-

-

16,0

-

-

-

7,4

3

Gia Hòa 1

-

-

25,7

-

-

-

-

4

Gia Hòa 2

-

-

26,1

-

0,6

-

-

5

Hòa Tú 1

-

-

31,3

-

-

-

0,1

6

Hòa Tú 2

-

-

15,8

16,6

-

-

16,6

7

Ngọc Đông

-

-

35,9

1,5

-

-

2,1

8

Ngọc Tố

-

-

26,9

5,6

-

-

5,7

9

Tham Đôn

-

0,5

45,8

3,0

-

-

2,1

10

Thạnh Phú

-

-

48,0

19,4

1,1

-

15,7

11

Thạnh Quới

-

-

51,6

23,8

24,2

2,2

23,8

VI

Thị xã Ngã Năm

-

104,9

144,9

48,8

20,5

52,3

48,1

1

Phường 1

-

16,1

18,9

7,3

-

7,3

7,3

2

Phường 2

-

6,2

45,1

4,7

-

8,0

3,8

3

Phường 3

-

31,5

7,9

5,8

5,4

5,8

5,8

4

Long Bình

-

0,2

8,5

3,9

0,4

3,9

3,9

5

Mỹ Bình

-

5,3

0,7

4,0

4,0

4,0

4,0

6

Mỹ Quới

-

14,5

16,3

6,7

6,7

6,7

6,7

7

Tân Long

-

-

17,5

6,9

0,2

6,9

6,9

8

Vĩnh Quới

-

31,1

30,0

9,5

3,8

9,7

9,7

VII

Huyện Thạnh Trị

-

-

264,8

110,4

73,5

86,3

110,5

1

Thị trấn Phú Lộc

-

-

23,1

16,5

16,5

0,6

16,5

2

Châu Hưng

-

-

49,0

24,6

24,6

20,3

24,5

3

Lâm Kiết

-

-

18,8

9,8

0,2

6,2

10,0

4

Lâm Tân

-

-

41,7

22,4

4,3

22,4

22,4

5

Thạnh Tân

-

-

34,7

8,6

0,5

8,6

8,6

6

Thạnh Trị

-

-

35,4

8,2

8,6

7,7

8,2

7

Tuân Tức

-

-

30,3

13,2

11,3

13,4

13,2

8

Vĩnh Lợi

-

-

19,3

7,1

7,1

7,1

7,1

9

Vĩnh Thành

-

-

12,5

0,0

0,4

-

-

VIII

Thành phố Sóc Trăng

-

45,8

75,8

60,8

-

-

75,6

1

Phường 1

-

-

0,3

0,3

-

-

0,3

2

Phường 2

-

-

6,0

4,6

-

-

6,0

3

Phường 3

-

2,5

6,0

2,3

-

-

6,0

4

Phường 4

-

6,9

7,0

7,0

-

-

7,0

5

Phường 5

-

19,8

21,6

21,6

-

-

21,6

6

Phường 6

-

0,4

2,1

2,1

-

-

2,1

7

Phường 7

-

1,7

8,2

8,2

-

-

8,2

8

Phường 8

-

7,3

9,8

9,5

-

-

9,7

9

Phường 9

-

7,2

7,3

5,2

-

-

7,2

10

Phường 10

-

-

7,5

-

-

-

7,5

IX

Huyện Trần Đề

107,1

198,9

270,2

162,6

-

-

91,3

1

Thị trấn Lịch Hội Thượng

16,6

19,0

19,1

19,1

-

-

11,3

2

Đại Ân 2

16,6

28,0

28,0

28,0

-

-

27,5

3

Lịch Hội Thượng

27,8

25,4

36,3

24,7

-

-

9,8

4

Liêu Tú

17,9

22,5

29,2

18,4

-

-

7,4

5

Tài Văn

-

22,0

40,7

17,0

-

-

26,5

6

Thạnh Thới An

-

27,8

25,0

2,5

-

-

-

7

Thạnh Thới Thuận

-

3,0

36,2

19,9

-

-

8,3

8

Trung Bình

21,1

15,1

32,7

27,4

-

-

0,5

9

Viên An

0,0

13,0

11,6

1,9

-

-

-

10

Viên Bình

7,1

23,1

11,4

3,7

-

-

-

X

Thị xã Vĩnh Châu

-

33,3

408,3

96,5

-

-

97,6

1

Phường 1

-

7,1

13,0

8,6

-

-

9,7

2

Phường 2

-

9,8

43,3

7,3

-

-

7,3

3

Phường Khánh Hòa

-

-

46,5

11,3

-

-

11,3

4

Phường Vĩnh Phước

-

5,0

49,4

10,5

-

-

10,5

5

Hòa Đông

-

1,0

37,7

9,1

-

-

9,1

6

Lạc Hòa

-

5,4

39,9

5,4

-

-

5,4

7

Lai Hòa

-

2,5

55,5

15,2

-

-

15,2

8

Vĩnh Hải

-

2,5

40,2

16,4

-

-

16,4

9

Vĩnh Hiệp

-

-

30,8

7,0

-

-

7,0

10

Vĩnh Tân

-

-

52,0

5,7

-

-

5,7

XI

Huyện Cù Lao Dung

20,7

23,4

23,4

23,4

11,0

4,0

18,9

1

Thị trấn Cù Lao Dung

-

7,4

7,4

7,4

7,4

-

7,4

2

An Thạnh 1

-

1,1

1,1

1,1

1,1

-

1,1

3

An Thạnh 2

5,7

5,4

5,4

5,4

1,3

0,3

6,4

4

An Thạnh 3

9,3

9,3

9,3

9,3

-

2,0

0,1

5

An Thạnh Đông

3,4

0,2

0,2

0,2

0,7

1,7

2,1

6

An Thạnh Nam

-

-

-

-

-

0,0

0,4

7

An Thạnh Tây

0,6

-

-

-

-

-

-

8

Đại Ân 1

1,7

-

-

-

0,5

-

1,4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất: Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo quy định.

III. Vùng hạn chế 3

Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã có hệ thống cấp nước tập trung và dịch vụ cấp nước bảo đảm đáp ứng yêu cầu chất lượng, số lượng.

Stt

Địa bàn

Diện tích hạn chế/ký hiệu trên bản đồ

(km2) (HC3)

Khu vực đã được cấp nước bởi các trạm cấp nước, hệ thống cấp nước và nhà máy nước

1

Thành phố Sóc Trăng

76,2

Khu vực cấp nước của 27 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 8 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

2

Huyện Kế Sách

55,0

Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 13 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

3

Huyện Long Phú

148,0

Khu vực cấp nước của 8 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 12 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

4

Thị xã Ngã Năm

48,0

Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 9 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

5

Huyện Thạnh Trị

109,8

Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 15 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

6

Huyện Mỹ Tú

137,5

Khu vực cấp nước của 2 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 20 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

7

Thị xã Vĩnh Châu

85,7

Khu vực cấp nước của 5 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 15 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

8

Huyện Mỹ Xuyên

102,7

Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 9 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

9

Huyện Cù Lao Dung

22,2

Khu vực cấp nước của 3 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

10

Huyện Châu Thành

108,8

Khu vực cấp nước của 14 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

11

Huyện Trần Đề

201,8

Khu vực cấp nước của 5 giếng khoan của Công ty Cổ phần cấp nước Sóc Trăng và 24 giếng khoan của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Sóc Trăng

Tổng cộng toàn tỉnh

1.095,7

 

Biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất:

- Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới.

- Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước cho cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

- Đối với công trình đã có giấy phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.

IV. Vùng hạn chế hỗn hợp (vùng chồng lấn các vùng hạn chế trên)

Hạn chế hoạt động khai thác hoặc giảm lưu lượng, số lượng công trình theo từng vùng hạn chế đã bị hạn chế tại Mục I, II theo lộ trình, bảo đảm không gây gián đoạn việc cấp nước sinh hoạt, sản xuất.

Ghi chú: Trong vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (tại Mục I, II, III), tất cả các giếng khoan khai thác với lưu lượng < 10 m3/ngày và sâu hơn 20 m đều phải đăng ký khai thác nước dưới đất theo Mẫu đăng ký số 38 Phụ lục kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

1. Các tầng chứa nước và ký hiệu

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen trên (qp3).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen giữa-trên (qp2-3).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pleistocen dưới (qp1).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen giữa (n22).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Pliocen dưới (n21).

- Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích tuổi Miocen trên (n13).

2. Chiều sâu tới tầng tính từ mặt đất và chiều dày tầng (m)

Stt

Tên tầng chứa nước

Chiều sâu tới mái tầng (m)

Chiều sâu tới đáy tầng (m)

Chiều dày tầng (m)

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

Nhỏ nhất

Lớn nhất

Trung bình

1

qh

0,0

53,0

20,5

7,0

66,0

32,7

0,0

44,0

12,3

2

qp3

11,5

95,0

52,2

30,0

130,0

72,3

0,0

61,0

20,8

3

qp2-3

47,0

137,0

85,3

104,0

175,0

128,6

14,0

78,0

40,5

4

qp1

108,0

199,0

140,6

145,2

230,0

177,9

13,0

67,2

38,4

5

n22

159,0

293,0

202,5

186,5

334,0

292,5

14,0

147,0

84,3

6

n21

286,0

363,3

329,4

348,0

435,1

383,7

31,0

97,0

54,3

7

n13

362,0

444,0

414,4

478,9

500,5

492,8

48,1

138,0

78,4

3. Từ ngữ và ký hiệu trong bảng hạn chế khai thác nước dưới đất

- “-”: Khu vực không hạn chế khai thác nước dưới đất.

- “km2”: Diện tích hạn chế khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Kilomet vuông.

- “ha”: Diện tích hạn chế khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Hecta.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 3524/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Stt

Địa điểm

(xã, phường, thị trấn)

Tầng chứa nước (km2)

qh

qp3

qp2-3

qp1

n22

n21

n13

I

Huyện Châu Thành

-

205,0

236,1

236,5

9,1

72,6

236,5

1

Thị trấn Châu Thành

Mặn

0,1

5,3

5,3

Mặn

Mặn

5,3

2

An Hiệp

Mặn

18,5

32,5

32,5

Mặn

1,3

32,5

3

An Ninh

Mặn

23,8

35,7

36,1

Mặn

1,8

36,1

4

Hồ Đắc Kiện

Mặn

49,2

49,2

49,2

Mặn

41,2

49,2

5

Phú Tâm

Mặn

40,8

40,8

40,8

9,1

Mặn

40,8

6

Phú Tân

Mặn

22,7

22,7

22,7

Mặn

Mặn

22,7

7

Thiện Mỹ

Mặn

25,3

25,3

25,3

Mặn

25,3

25,3

8

Thuận Hòa

Mặn

24,6

24,6

24,6

Mặn

3,0

24,6

II

Huyện Kế Sách

-

239,7

353,9

353,9

346,8

20,9

261,1

1

Thị trấn Kế Sách

Mặn

14,6

14,6

14,6

14,6

Mặn

14,6

2

An Lạc Thôn

Mặn

18,9

20,8

20,8

20,6

Mặn

Mặn

3

An Lạc Tây

Mặn

27,7

27,7

27,7

27,7

Mặn

5,0

4

An Mỹ

Mặn

29,3

29,3

29,3

29,3

Mặn

29,3

5

Ba Trinh

Mặn

3,7

32,2

32,2

32,2

3,6

32,2

6

Đại Hải

Mặn

35,0

38,5

38,5

32,7

17,3

38,5

7

Kế An

Mặn

17,2

21,4

21,4

21,4

Mặn

21,4

8

Kế Thành

Mặn

24,0

25,4

25,4

25,4

Mặn

25,4

9

Nhơn Mỹ

Mặn

28,9

28,9

28,9

28,9

Mặn

24,5

10

Phong Nẫm

Mặn

17,4

17,4

17,4

16,3

Mặn

Mặn

11

Thới An Hội

Mặn

18,3

32,8

32,8

32,8

Mặn

32,3

12

Trinh Phú

Mặn

1,6

26,5

26,5

26,5

Mặn

23,8

13

Xuân Hòa

Mặn

3,1

38,41

38,41

38,41

Mặn

14,0

III

Huyện Long Phú

77,0

259,0

263,9

263,9

104,9

-

263,9

1

Thị trấn Long Phú

25,7

25,9

25,9

25,9

17,3

Mặn

25,9

2

Thị trấn Đại Ngãi

Mặn

8,0

8,0

8,0

8,0

Mặn

8,0

3

Châu Khánh

Mặn

11,5

15,5

15,5

Mặn

Mặn

15,5

4

Hậu Thạnh

Mặn

14,0

14,0

14,0

11,8

Mặn

14,0

5

Long Đức

0,1

29,7

29,7

29,7

29,5

Mặn

29,7

6

Long Phú

34,5

51,4

51,4

51,4

Mặn

Mặn

51,4

7

Phú Hữu

Mặn

13,8

13,8

13,8

5,4

Mặn

13,8

8

Song Phụng

Mặn

20,6

20,6

20,6

20,6

Mặn

20,6

9

Tân Hưng

16,7

32,1

32,1

32,1

8,0

Mặn

32,1

10

Tân Thạnh

Mặn

21,2

22 1

22 1

Mặn

Mặn

22,1

11

Trường Khánh

Mặn

30,8

30,8

30,8

4,3

Mặn

30,8

IV

Huyện Mỹ Tú

-

151,7

355,2

242,6

-

166,6

227,1

1

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Mặn

8,3

11,4

11,4

Mặn

10,7

11,4

2

Hưng Phú

Mặn

25,2

39,8

Mặn

Mặn

3,9

27,4

3

Long Hưng

Mặn

39,9

39,9

30,6

Mặn

39,9

39,9

4

Mỹ Hương

Mặn

26,7

26,7

26,7

Mặn

20,0

26,8

5

Mỹ Phước

Mặn

Mặn

98,8

64,8

Mặn

76,3

48,6

6

Mỹ Thuận

Mặn

9,8

29,0

29,0

Mặn

8,0

6,0

7

Mỹ Tú

Mặn

5,9

44,5

28,9

Mặn

4,8

26,0

8

Phú Mỹ

Mặn

0,9

33,5

16,6

Mặn

Mặn

15,2

9

Thuận Hưng

Mặn

35,0

31,6

34,6

Mặn

3,0

25,8

V

Huyện Mỹ xuyên

-

13,9

338,2

289,9

77,9

8,6

284,7

1

Thị trấn Mỹ Xuyên

Mặn

13,2

15,0

Mặn

Mặn

Mặn

11,2

2

Đại Tâm

Mặn

Mặn

16,0

Mặn

Mặn

Mặn

11,5

3

Gia Hòa 1

Mặn

Mặn

25,4

27,4

Mặn

Mặn

27,4

4

Gia Hòa 2

Mặn

Mặn

26,1

26,1

22,4

Mặn

26,1

5

Hòa Tú 1

Mặn

Mặn

31,3

31,3

Mặn

Mặn

31,3

6

Hòa Tú 2

Mặn

Mặn

16,1

35,3

Mặn

Mặn

35,3

7

Ngọc Đông

Mặn

Mặn

35,9

32,0

Mặn

Mặn

18,0

8

Ngọc Tố

Mặn

Mặn

27,0

28,0

Mặn

Mặn

28,0

9

Tham Đôn

Mặn

0,7

45,8

10,7

Mặn

Mặn

6,4

10

Thạnh Phú

Mặn

Mặn

48,0

47,5

5,9

Mặn

37,9

11

Thạnh Quới

Mặn

Mặn

51,6

51,6

49,6

8,6

51,6

VI

Thị xã Ngã Năm

-

104,9

145,1

220,0

91,6

243,2

228,6

1

Phường 1

Mặn

16,1

18,9

19,6

Mặn

19,6

19,6

2

Phường 2

Mặn

6,2

45,1

21,5

Mặn

44,8

30,2

3

Phường 3

Mặn

31,5

7,9

33,9

24,5

33,9

33,9

4

Long Bình

Mặn

0,2

8.5

29,8

1,7

29,8

29,8

5

Mỹ Bình

Mặn

5,3

0,7

21,0

21,0

21,0

21,0

6

Mỹ Quới

Mặn

14,5

16,3

29,8

29,8

29,7

29,7

7

Tân Long

Mặn

Mặn

17,5

33,3

0,2

33,3

33,3

8

Vĩnh Qưới

Mặn

31,1

30,2

31,1

14,4

31,1

31,1

VII

Huyện Thạnh Trị

-

-

264,9

289,4

183,2

243,8

289,3

1

Thị trấn Phú Lộc

Mặn

Mặn

23,1

25,9

25,9

1,4

25,9

2

Châu Hưng

Mặn

Mặn

49,0

49,0

49,0

36,4

49,0

3

Lâm Kiết

Mặn

Mặn

18,8

18,8

0,5

12,3

18,7

4

Lâm Tân

Mặn

Mặn

41,7

41,7

6,1

41,7

41,7

5

Thạnh Tân

Mặn

Mặn

34,7

39,9

1,2

39,9

39,9

6

Thạnh Trị

Mặn

Mặn

35,4

35,4

34,9

33,4

35,4

7

Tuân Tức

Mặn

Mặn

30,3

30,3

19,1

30,3

30,3

8

Vĩnh Lợi

Mặn

Mặn

19,3

22,9

22,9

22,9

22,9

9

Vĩnh Thành

Mặn

Mặn

12,6

25,5

23,6

25,5

25,5

VIII

Thành phố Sóc Trăng

-

46,1

76,0

61,1

-

-

76,0

1

Phường 1

Mặn

Mặn

0,3

0,3

Mặn

Mặn

0,3

2

Phường 2

Mặn

Mặn

6,2

4,6

Mặn

Mặn

6,2

3

Phường 3

Mặn

2,6

6,1

2,3

Mặn

Mặn

6,1

4

Phường 4

Mặn

6,9

6,9

6,9

Mặn

Mặn

6,9

5

Phường 5

Mặn

19,9

21,4

21,4

Mặn

Mặn

21,4

6

Phường 6

Mặn

0,4

2,1

2,1

Mặn

Mặn

2,1

7

Phường 7

Mặn

1,7

8,2

8,2

Mặn

Mặn

8,2

8

Phường 8

Mặn

7,3

9,8

9,8

Mặn

Mặn

9,8

9

Phường 9

Mặn

7,3

7,3

5,5

Mặn

Mặn

7,3

10

Phường 10

Mặn

Mặn

7,7

Mặn

Mặn

Mặn

7,7

IX

Huyện Trần Đề

154,1

292,6

265,8

161,6

-

-

91,3

1

Thị trấn Lịch Hội Thượng

19,1

19,1

19,1

19,1

Mặn

Mặn

11,3

2

Đại Ân 2

25,3

28,0

28,0

28,0

Mặn

Mặn

27,5

3

Lịch Hội Thượng

38,8

32,0

36,3

24,8

Mặn

Mặn

9,8

4

Liêu Tú

26,5

34,1

29,2

18,4

Mặn

Mặn

7,4

5

Tài Văn

Mặn

41,0

40,7

17,0

Mặn

Mặn

26,5

6

Thạnh Thới An

Mặn

48,6

20,6

1,4

Mặn

Mặn

-

7

Thạnh Thới Thuận

Mặn

7,9

36,2

19,9

Mặn

Mặn

8,3

8

Trung Bình

35,4

21,7

32,7

27,4

Mặn

Mặn

0,5

9

Viên An

Mặn

27,5

11,6

1,9

Mặn

Mặn

Mặn

 

10

Viên Bình

9,0

32,7

11,4

3,7

Mặn

Mặn

Mặn

 

X

Thị xã Vĩnh Châu

-

80,3

408,3

407,3

-

-

428,6

 

1

Phường 1

Mặn

8,0

13,0

13,0

Mặn

Mặn

13,0

 

2

Phường 2

Mặn

37,4

43,3

43,3

Mặn

Mặn

43,3

 

3

Phường Khánh Hòa

Mặn

Mặn

46,5

46,5

Mặn

Mặn

46,5

 

4

Phường Vĩnh Phước

Mặn

5,0

49,4

50,1

Mặn

Mặn

50,1

 

5

Hòa Đông

Mặn

0,7

37,7

20,5

Mặn

Mặn

38,9

 

6

Lạc Hòa

Mặn

16,5

39,9

39,9

Mặn

Mặn

39,9

 

7

Lai Hòa

Mặn

6,4

55,5

55,5

Mặn

Mặn

55,5

 

8

Vĩnh Hải

Mặn

6,3

40,2

47,8

Mặn

Mặn

50,7

 

9

Vĩnh Hiệp

Mặn

Mặn

30,8

38,7

Mặn

Mặn

38,7

 

10

Vĩnh Tân

Mặn

Mặn

52,0

52,0

Mặn

Mặn

52,0

 

XI

Huyện Cù Lao Dung

136,2

225,0

225,0

225,0

99,4

20,6

144,0

 

1

Thị trấn Cù Lao Dung

Mặn

7,4

7,4

7,4

7,4

Mặn

7,4

 

2

An Thạnh 1

Mặn

30,5

30,5

30,5

30,5

Mặn

30,5

 

3

An Thạnh 2

22,3

25,4

25,4

25,4

5,9

1,8

20,3

 

4

An Thạnh 3

37,1

37,2

37,2

37,2

Mặn

9,7

0,1

 

5

An Thạnh Đông

11,8

40,5

40,5

40,5

23,0

9,1

27,7

 

6

An Thạnh Nam

24,3

24,3

24,3

24,3

Mặn

Mặn

0,5

 

7

An Thạnh Tây

0,8

18,0

18,0

18,0

18,0

Mặn

18,0

 

8

Đại Ân 1

39,9

41,7

41,7

41,7

14,6

Mặn

39,5

 

Ghi chú:

1. Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất

- Khu vực bị xâm nhập mặn do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đồng bằng, ven biển có các tầng chứa nước mặn, nước nhạt nằm đan xen với nhau hoặc khu vực liền kề với các vùng mà nước dưới đất bị mặn, lợ.

- Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác.

- Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng.

2. Từ ngữ và ký hiệu trong bảng đăng ký khai thác nước dưới đất

- “Mặn”: Diện tích bị mặn nên không phân định khu vực đăng ký khai thác nước dưới đất.

- “km2”: Diện tích đăng ký khai thác nước dưới đất tính theo đơn vị Kilomet vuông.