- 1 Luật tài nguyên nước 2012
- 2 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước"
- 9 Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11 Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 12 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13 Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14 Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15 Quyết định 71/2021/QĐ-UBND quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất và mực nước hạ thấp cho phép trong khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1327/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT VÀ DANH MỤC KHU VỰC PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt dự toán và kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu: Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh khoản III Điều 1 Quyết định số 1611/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 04/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh tên Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất” thành Dự án: “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước”;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Dự án “Điều tra, đánh giá lập danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và lập bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 294/TTr-STNMT ngày 06/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất; Danh mục Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất (chi tiết tại các Phụ lục kèm theo); Bản đồ Phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 của tỉnh Bình Phước (01 bản) và của 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước (11 bản); Bản đồ Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất tỷ lệ 1/50.000 của tỉnh Bình Phước (01 bản) và của 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước (11 bản).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nội dung sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Trong thời gian mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định này: Công bố trên các phương tiện truyền thông đại chúng; đăng tải lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bình Phước; thông báo đến UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất về:
- Danh mục, Bản đồ Phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Bản đồ Phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất của 11 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
b) Căn cứ Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được phê duyệt để tổ chức điều tra, thống kê, cập nhật, bổ sung thông tin, số liệu và lập danh sách các công trình khai thác hiện có thuộc các vùng, khu vực hạn chế đã được công bố; lập phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
c) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
d) Phối hợp UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lập các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trong khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất. Kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về tài nguyên nước.
2. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký khai thác nước dưới đất; thường xuyên rà soát, đề nghị điều chỉnh, bổ sung Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, Khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tiễn địa phương, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát tham mưu điều chỉnh, bổ sung Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất định kỳ năm (05) năm một lần kể từ ngày ban hành Quyết định này hoặc khi xảy ra một trong các trường hợp sau:
a) Có sự thay đổi về căn cứ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất làm thay đổi phạm vi khoanh định khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.
b) Có sự biến động về điều kiện tự nhiên làm thay đổi phạm vi vùng hạn chế khai thác nước dưới đất hoặc xuất hiện các khu vực cần khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất hoặc cần đưa ra khỏi Danh mục Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1 Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục vùng cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ phân vùng khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 2279/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục vùng hạn chế và vùng đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1894/QĐ-UBND năm 2019 về Danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 71/2021/QĐ-UBND quy định về đăng ký khai thác nước dưới đất và mực nước hạ thấp cho phép trong khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng