ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 10 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC CHI HỖ TRỢ XÂY DỰNG MÔ HÌNH TRÌNH DIỄN KỸ THUẬT ĐỂ PHỔ BIẾN CÔNG NGHỆ MỚI, SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỚI ĐỐI VỚI CÁC ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/01/2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 125/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 17/6/2009 giữa Bộ Tài chính và Bộ Công Thương Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-UBND ngày 23/3/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc bãi bỏ Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND ngày 19/9/2007 của UBND tỉnh Khánh Hòa về hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn và ngành nghề nông thôn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định về xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 02/TTr-SCT ngày 11/01/2012 về việc Ban hành mức chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới đối với các đề án khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật cho các đề án khuyến công địa phương được quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 7 Thông tư Liên tịch số 125/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Liên Bộ: Tài chính - Bộ Công Thương đối với Chương trình khuyến công, Đề án khuyến công có đầu tư xây dựng, mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp và có tính chất quyết định đến công nghệ sản xuất mới hoặc tạo ra sản phẩm mới; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Đề án), cụ thể như sau:
1. Các mức hỗ trợ:
a) Đề án có giá trị đầu tư dưới 500 triệu đồng, mức hỗ trợ là 20% giá trị đầu tư, nhưng tối đa không quá 70 triệu đồng .
b) Đề án có giá trị đầu tư từ 500 triệu đồng đến dưới 1.000 triệu đồng, mức hỗ trợ là 14% giá trị đầu tư, nhưng tối đa không quá 100 triệu đồng.
c) Đề án có giá trị đầu tư từ 1.000 triệu đồng đến dưới 2.000 triệu đồng, mức hỗ trợ là 10 % giá trị đầu tư, nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng.
d) Đề án có giá trị đầu tư từ 2.000 triệu đồng đến dưới 3.000 triệu đồng, mức hỗ trợ là 7,5% giá trị đầu tư, nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
e) Đề án có giá trị đầu tư từ 3.000 triệu đồng trở lên mức hỗ trợ tối đa không quá 250 triệu đồng.
2. Phương pháp xác định giá trị đầu tư Đề án để làm cơ sở thẩm định mức hỗ trợ, phê duyệt kế hoạch và đề án khuyến công được xác định như sau:
a) Chi phí xây dựng được xác định bằng 10% giá trị mua sắm máy móc, thiết bị mới được hỗ trợ, nhưng không quá 100 triệu đồng (đối với đề án có chi phí xây dựng cơ bản).
b) Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị mới được xác định theo quyết định đầu tư và báo cáo đề án khuyến công của đơn vị thực hiện đề án.
c) Chi phí hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ trình diễn kỹ thuật theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2009/TTLT/BTC-BCT của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
3. Khi quyết toán Đề án, giao Sở Công Thương kiểm tra, quyết định theo tổng chi phí đầu tư thực tế. Trường hợp giá trị đầu tư hợp lý của năm được hỗ trợ có mức hỗ trợ thấp hơn mức hỗ trợ đã được phê duyệt thì hỗ trợ ở mức tương ứng với giá trị đầu tư đó. Trường hợp giá trị đầu tư hợp lý của năm được hỗ trợ có mức hỗ trợ cao hơn mức hỗ trợ đã được phê duyệt thì hỗ trợ theo mức đã được phê duyệt.
Điều 2. Các chính sách, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công khác ngoài nội dung được quy định tại Điều 1 của quyết định này được thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 125/2009/TTLT/BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Liên Bộ: Tài chính và Công Thương về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với Chương trình khuyến công. Các quy định về hoạt động khuyến công do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban ngành, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 26/2011/QĐ-UBND về Quy định xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 125/2009/TTLT/BTC-BCT quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công do Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 6 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi Quyết định 433/QĐ-UBND chuyển giao tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước, tài sản khu vực hành chính sự nghiệp, tài sản thu hồi từ dự án kết thúc hoạt động có quyết định thanh lý hoặc bán đấu giá để tổ chức bán đấu giá do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí và quy định mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về điều kiện, thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế chính sách hỗ trợ khuyến khích doanh nghiệp, doanh nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang