ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 354/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2014/QH13 ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Quốc hội điều chỉnh Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) và Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp - Cơ quan Thường trực của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố tại Công văn số 192/STP-PBGDPL ngày 16 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố, quận, huyện và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 354/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Thực hiện Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật hòa giải ở cơ sở, Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI), Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 4080/QĐ-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp; Chỉ thị số 17/2012/CT-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quán triệt và thực hiện Thông tri số 07-TT/TU ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh (về quán triệt và tổ chức thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về kết quả thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IX) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân); Chỉ thị số 13/2013/CT-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố và các văn bản khác có liên quan, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xây dựng Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở năm 2015 với các nội dung cụ thể sau:
1. Nâng cao chất lượng công tác quản lý nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả đường lối, chủ trương của Đảng và pháp luật của Nhà nước về đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (sau đây viết tắt là PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước.
2. Tập trung tuyên truyền, phổ biến các luật mới được Quốc hội khóa XIII thông qua năm 2014, có hiệu lực pháp luật từ năm 2015, 2016; đổi mới, đa dạng hóa các mô hình, hình thức PBGDPL phù hợp với từng đối tượng, địa bàn; tăng cường công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù và địa bàn trọng điểm, đưa công tác PBGDPL đi vào thực chất, hiệu quả, thiết thực, đảm bảo quyền được thông tin về pháp luật của công dân.
3. Tăng cường công tác PBGDPL trên các lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế, xã hội; triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về PBGDPL gắn với các phong trào thi đua và các cuộc vận động lớn của Trung ương và Thành phố, kết hợp với các hoạt động tuyên truyền, thông tin về Đại hội Đảng các cấp hướng tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh gắn với các sự kiện lớn của Thành phố, của đất nước trong năm 2015 (kỷ niệm 40 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước; 70 năm Cách mạng tháng Tám và Quốc khánh Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 70 năm Ngày truyền thống ngành Tư pháp Việt Nam,...).
4. Tăng cường vai trò chủ động tham mưu, tư vấn, tổ chức thực hiện của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố, quận, huyện và tổ chức pháp chế của các Sở, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp.
5. Bảo đảm sự tham gia đầy đủ của các cấp, các ngành, phát huy vai trò chủ động của các cơ quan, đơn vị địa phương; tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị nhằm tạo sự đồng bộ và hiệu quả trong các hoạt động; có biện pháp thu hút các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động PBGDPL và từng bước xã hội hóa công tác PBGDPL.
6. Tăng cường hoạt động kiểm tra, đánh giá hiệu quả công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật.
1. Triển khai thực hiện Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 13/2013/CT-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về triển khai thi hành Luật PBGDPL trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Triển khai thực hiện Quy định một số mức chi cụ thể cho các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố (theo Nghị quyết số 20/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính.
- Cơ quan thực hiện: các Sở, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: sau khi Quy định được ban hành và có hiệu lực pháp luật.
c) Triển khai thực hiện Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan, người thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Thời gian thực hiện: sau khi Quy chế được ban hành và có hiệu lực pháp luật.
d) Sơ kết 3 năm triển khai thi hành Luật PBGDPL:
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và quận, huyện.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo kế hoạch của Bộ Tư pháp.
2. Tiếp tục phổ biến nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các văn bản quy phạm pháp luật mới và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố
a) Tiếp tục phổ biến sâu rộng và theo chuyên đề về nội dung Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Luật đất đai năm 2013,... bằng các hình thức phù hợp với từng đối tượng, cơ quan, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Phổ biến các luật có hiệu lực năm 2015, 2016, trọng tâm gồm: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014, Luật hộ tịch năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quốc tịch, Luật căn cước công dân, Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, Luật giáo dục nghề nghiệp năm 2014, Luật việc làm năm 2013, Luật xây dựng năm 2014, Luật nhà ở năm 2014, Luật thi hành án dân sự (sửa đổi), Luật bảo vệ môi trường năm 2014, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, Luật đầu tư (sửa đổi), Luật đầu tư công năm 2014, Luật doanh nghiệp (sửa đổi), Luật phá sản năm 2014, Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp năm 2014, Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014, Luật công chứng năm 2014, các luật mới về tổ chức bộ máy nhà nước (Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân,...), Luật công an nhân dân (sửa đổi), Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam và các luật mới sẽ được Quốc hội thông qua trong năm 2015.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
c) Tiếp tục tổ chức tuyên truyền các chính sách, văn bản về cải cách hành chính, cải cách tư pháp, kiểm soát thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi hành pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
d) Tiếp tục phổ biến các chủ trương, chính sách, văn bản pháp luật khác thuộc các chuyên ngành, lĩnh vực trọng tâm, quan trọng trong kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố: lao động; nhà ở (nhà ở xã hội); trách nhiệm bồi thường của nhà nước; an toàn giao thông; quy chế dân chủ ở cơ sở; thuế; khiếu nại; tố cáo; phòng, chống tham nhũng; phòng, chống mua bán người; phòng, chống mại dâm, ma túy; phòng, chống HIV/AIDS; phòng cháy, chữa cháy; thừa phát lại; cư trú; bình đẳng giới; xử lý vi phạm hành chính; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh thực phẩm; quốc phòng - an ninh; nghĩa vụ quân sự; bình đẳng giới; bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; tuyên truyền về 6 Chương trình đột phá do Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ IX đề ra; các chính sách, văn bản có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp,…
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
3. Triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật cụ thể của Trung ương và Thành phố
a) Thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011 - 2015” (theo Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 4143/KH-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong Cán bộ, Công chức, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016” (theo Quyết định số 4061/QĐ-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Quyết định số 3298/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
c) Thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (theo Quyết định số 1063/QĐ-BTP ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tư pháp và Quyết định số 5248/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
d) Thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) ban hành kèm theo Quyết định số 6408/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: theo phân công tại Kế hoạch.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
đ) Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án 1928 “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016 (theo Quyết định 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1145/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
e) Tiếp tục thực hiện Chương trình “Bảo vệ trẻ em Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 2011 - 2015” (theo Quyết định số 267/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 4759/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương
- Thời gian thực hiện: cả năm.
g) Thực hiện Kế hoạch hỗ trợ người chưa thành niên vi phạm pháp luật dựa vào cộng đồng trên địa bàn Quận 1 và quận Bình Thạnh giai đoạn 2013 - 2016 (theo Quyết định số 6044/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân Quận 1, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh và các Sở, ngành, đoàn thể được phân công.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
h) Thực hiện Chương trình Phát triển thanh niên Thành phố giai đoạn 2011 - 2015 (theo Quyết định 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1939/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: Thành Đoàn và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
j) Thực hiện Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (theo Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp và Quyết định số 1111/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Chương trình Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012 - 2015).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
k) Tuyên truyền pháp luật cho người nước ngoài nhập cảnh vào Thành phố và các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng lao động người nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an Thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
l) Thực hiện Kế hoạch số 10/KH-HĐPH ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố về tuyên truyền, phổ biến các thông tin về biển, đảo, Luật biên giới quốc gia, Luật biển Việt Nam và các điều ước quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
m) Thực hiện Kế hoạch phối hợp giữa Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố về phối hợp đẩy mạnh công tác PBGDPL, trợ giúp pháp lý, tư vấn pháp luật cho phụ nữ, hòa giải cơ sở và lồng ghép giới trong xây dựng pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2017.
- Cơ quan chủ trì: Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
n) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 - 2016 (theo Kế hoạch số 3861/KH-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố và Kế hoạch số 29/KH-BDT ngày 21 tháng 8 năm 2013 của Ban Dân tộc Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Ban Dân tộc Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
o) Phổ biến, giáo dục pháp luật đối với cựu chiến binh (theo Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Hội Cựu chiến binh Việt Nam và Kế hoạch liên tịch số 3281/KHLT-STP-CCB ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội Cựu chiến binh Thành phố).
- Cơ quan chủ trì: Hội Cựu chiến binh Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp và các Sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm
p) PBGDPL trong đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (theo Chương trình phối hợp giữa Thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Công đoàn Viên chức Thành phố giai đoạn 2014 - 2017).
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Công đoàn Viên chức Thành phố, các Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
q) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo theo Kế hoạch của Bộ Quốc phòng về thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, nhân dân vùng biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2016” trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, đoàn thể có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
r) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn Thành phố, tăng cường thời lượng, xây dựng thêm các chương trình mới hoặc đổi mới các hình thức chuyển tải nội dung PBGDPL trong các chương trình pháp luật sẵn có trên các thông tin đại chúng của Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình Thành phố, Đài Tiếng nói nhân dân Thành phố, Báo Sài Gòn Giải Phóng, Sài Gòn Giải Phóng Hoa văn, Báo Pháp Luật Thành phố Hồ Chí Minh, Sở, ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các cơ quan báo, đài khác trên địa bàn Thành phố.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
s) Tổ chức thi tìm hiểu Hiến pháp của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Ban Tổ chức Cuộc thi Trung ương: Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, địa phương.
Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch của Ban Tổ chức cuộc thi Trung ương.
- Bên cạnh việc vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trên địa bàn hưởng ứng, tham gia Hội thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nêu trên, khuyến khích các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn Thành phố, các cơ quan, đơn vị, quận, huyện chủ động tổ chức các cuộc thi tìm hiểu Hiến pháp năm 2013 phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tình hình của mình nhằm tuyên truyền sâu rộng nội dung Hiến pháp.
t) Các Chương trình, Đề án, Kế hoạch khác theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân Thành phố.
4. Kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra công tác PBGDPL năm 2015 theo hướng:
- Cơ quan chủ trì, thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Đơn vị được kiểm tra:
+ Ở cấp Thành phố: một số thành viên Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố (đặc biệt là các đơn vị được giao chủ trì thực hiện các Đề án về PBGDPL) và một số Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
+ Ở cấp quận, huyện: do Chủ tịch Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện quyết định, chú trọng kiểm tra đối với các địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật.
- Nội dung kiểm tra: tình hình 3 năm triển khai thi hành Luật PBGDPL; việc triển khai nhiệm vụ công tác PBGDPL năm 2015; tình hình chủ trì hoặc phối hợp tổ chức thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch về PBGDPL của đơn vị được kiểm tra và các nội dung có liên quan khác.
- Thời gian thực hiện: trước ngày 20 tháng 9 năm 2015.
5. Xã hội hóa công tác PBGDPL
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác PBGDPL và trợ giúp pháp lý giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” trên cơ sở phát huy vai trò của Hội Luật gia Thành phố, Hội Luật gia quận, huyện và các tổ chức, cá nhân khác nhằm đáp ứng nhu cầu về quyền được thông tin và cung cấp dịch vụ pháp lý theo Quyết định số 1133/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt và tổ chức thực hiện các Đề án tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa XI) và hướng dẫn của Trung ương Hội Luật gia Việt Nam.
- Cơ quan chủ trì: Hội Luật gia Thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
6. Sơ kết, tổng kết và thực hiện các chính sách thi đua, khen thưởng trong công tác PBGDPL
Xây dựng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn sơ kết, tổng kết và thực hiện việc sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng trong công tác PBGDPL gắn với việc thực hiện các Đề án, Chương trình, Kế hoạch của Trung ương và Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: theo Đề án, Chương trình, Kế hoạch và quy định của Luật PBGDPL và các văn bản hướng dẫn thi hành.
7. Công tác xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật
a) Tiếp tục thực hiện việc quản lý và khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật; tổng hợp, xây dựng Danh mục sách pháp luật để bổ sung sách, tài liệu mới cho Tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Rà soát, thống kê, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2015.
c) Tổ chức tọa đàm đánh giá hiệu quả mô hình Tủ sách pháp luật, tìm hiểu những khó khăn, bất cập đồng thời phát hiện các mô hình mới trong thực tiễn, từ đó nghiên cứu, đề xuất các hình thức, giải pháp phù hợp trong thời gian tới.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2015.
8. Triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
a) Hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức tuần lễ kỷ niệm “Ngày Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - ngày 9 tháng 11” năm 2015 trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: tháng 11 năm 2015 (thời điểm cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp).
b) Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 1831/KH-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố triển khai thực hiện “Ngày Pháp luật” hàng tháng trên địa bàn Thành phố.
- Cơ quan thực hiện: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
9. Quản lý nhà nước đối với công tác hòa giải ở cơ sở; kết hợp kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về hướng dẫn phối hợp thực hiện một số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2015) và Chỉ thị của Ủy ban nhân dân Thành phố về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố; các Sở, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn; các tổ chức thành viên của Mặt trận các cấp.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Kiểm tra tình hình thực hiện công tác hòa giải tại xã, phường, thị trấn, có biện pháp nâng cao tỷ lệ hòa giải thành trên địa bàn Thành phố; kết hợp kiểm tra, đánh giá tình hình xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước tại cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành Thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố tham gia công tác kiểm tra.
- Thời gian thực hiện: quý III năm 2015.
c) Ban hành Quyết định ban hành Quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (thay thế Quyết định số 72/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố).
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Tài chính.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: quý IV năm 2015.
d) Tổ chức Hội thi Hòa giải viên giỏi năm 2015, chuẩn bị tham gia Hội thi Hòa giải viên giỏi toàn quốc năm 2016.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố và Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường, xã, thị trấn.
Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn Thành phố tham gia phối hợp tổ chức.
- Thời gian thực hiện: quý IV năm 2015.
10. Công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 5967/KH-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2013 triển khai thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; tổ chức đánh giá, công nhận, khen thưởng các địa phương đạt chuẩn và tiêu biểu về tiếp cận pháp luật năm 2015 theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Hội đồng đánh giá tiếp cận pháp luật Thành phố, quận, huyện, xã, phường, thị trấn.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: cả năm.
b) Rà soát, đánh giá mức độ phù hợp, khả thi của các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở; tổng hợp xây dựng báo cáo đánh giá; đề xuất ý kiến sửa đổi, bổ sung về nhiệm vụ xây dựng địa phương tiếp cận pháp luật và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: quý III, IV năm 2015
1. Phân công trách nhiệm
a) Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố; Phòng Tư pháp - Cơ quan thường trực của Hội đồng phối hợp PBGDPL quận, huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
b) Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Định kỳ 6 tháng và cuối năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Tư pháp) theo quy định tại Thông tư số 20/2013/TT-BTP ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê của Ngành Tư pháp và theo hướng dẫn của Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí Hội đồng phối hợp PBGDPL Thành phố được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2015 (Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015).
b) Kinh phí thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, địa phương được bố trí từ nguồn kinh phí triển khai công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở của cơ quan, đơn vị, địa phương theo quy định của pháp luật.
c) Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án, Kế hoạch căn cứ theo quy định tại Chương trình, Đề án, Kế hoạch đó./.
- 1 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 4080/QĐ-BTP năm 2014 về Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức chi cho hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014
- 7 Luật Công an nhân dân 2014
- 8 Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 9 Luật Đầu tư 2014
- 10 Luật Doanh nghiệp 2014
- 11 Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 12 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 13 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014
- 14 Luật Nhà ở 2014
- 15 Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014
- 16 Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014
- 17 Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 19 Luật Căn cước công dân 2014
- 20 Luật Hộ tịch 2014
- 21 Nghị quyết liên tịch 01/2014/NQLT/CP-UBTƯMTTQVN hướng dẫn phối hợp thực hiện quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở do Chính phủ - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 22 Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện “Đề án xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý” giai đoạn 2013-2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 23 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 24 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014
- 25 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 26 Luật Công chứng 2014
- 27 Luật Phá sản 2014
- 28 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 29 Luật Đầu tư công 2014
- 30 Luật Xây dựng 2014
- 31 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- 32 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 33 Nghị quyết 70/2014/QH13 điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2014 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 34 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 35 Thông tư 20/2013/TT-BTP hướng dẫn hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 36 Luật đất đai 2013
- 37 Hiến pháp 2013
- 38 Luật việc làm 2013
- 39 Kế hoạch 5967/KH-UBND năm 2013 về Triển khai thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 40 Quyết định 5248/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 41 Chỉ thị 13/2013/CT-UBND thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 42 Quyết định 1133/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt và tổ chức thực hiện Đề án tại Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 43 Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 44 Quyết định 1063/QĐ-BTP năm 2013 về Kế hoạch triển khai Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước” của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2013 - 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 45 Quyết định 1145/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tiếp tục triển khai Đề án 1928 “Nâng cao chất lượng công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhà trường” trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2013 đến năm 2016
- 46 Quyết định 09/2013/QĐ-TTg về Quy định chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 48 Chỉ thị 17/2012/CT-UBND về quán triệt và thực hiện Thông tri 07-TT/TU do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 49 Quyết định 409/QĐ-TTg năm 2012 về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 50 Quyết định 1111/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn năm 2012 - 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 51 Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 52 Quyết định 72/2011/QĐ-UBND về Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 53 Quyết định 4061/QĐ-BTP năm 2011 phê duyệt Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 54 Kế hoạch 1831/KH-UBND thực hiện Ngày pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 55 Quyết định 267/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chương trình quốc gia bảo vệ trẻ em giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 56 Quyết định 2160/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh thiếu niên giai đoạn 2011 – 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 57 Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 58 Thông tư liên tịch 02/2008/TTLT-BTP-TWHCCBVN hướng dẫn phối hợp xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý đối với Cựu chiến binh do Bộ Tư pháp - Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam ban hành
- 59 Nghị định 66/2008/NĐ-CP về việc hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
- 60 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 61 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 53/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện “Đề án xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý” giai đoạn 2013-2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 39/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Chỉ thị 21/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh