Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH BẾN TRE
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 355/QĐ-SXD

Bến Tre, ngày 29 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre;

Căn cứ Quyết định số 1273/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền Giám đốc Sở Xây dựng quyết định công bố các thông tin về giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bến Tre;

Theo đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Phân viện Kinh tế xây dựng Miền Nam lập;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế và Quản lý xây dựng tại Tờ trình ngày 29 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định này để làm cơ sở xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng các phòng, trung tâm thuộc Sở; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Xây dựng (báo cáo);
- Ủy ban nhân dân tỉnh (báo cáo);
- Các Sở: KH&ĐT, TC, GTVT, CT, NN&PTNT;
- Các Ban QLDA ĐTXD tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Chủ đầu tư XD công trình;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- GĐ, các PGĐ SXD;
- VP: đăng Website SXD;
- Lưu: VT, nb.

GIÁM ĐỐC




Đoàn Công Dũng

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Công bố kèm theo Quyết định số 355/QĐ-SXD ngày 29/12/2023 của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre)

STT

Nhóm công tác xây dựng

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

256.600

245.200

235.100

1.2

Nhóm II

3,5/7

269.300

259.000

245.100

1.3

Nhóm III

3,5/7

283.700

273.500

255.800

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

 

+ Nhóm vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

293.500

283.200

270.700

 

+ Nhóm lái xe các loại

2/4

293.500

283.200

270.700

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

2.1

Vận hành tàu thuyền

 

 

 

 

 

+ Thuyền trưởng, thuyền phó

1,5/2

393.900

386.800

380.200

 

+ Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

335.100

329.600

322.500

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

337.600

329.800

323.300

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

 

344.800

335.800

2.2

Thợ lặn

2/4

628.000

587.000

562.000

2.3

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

4/8

325.000

308.000

296.000

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

568.000

527.000

502.000

- Vùng II: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành.

- Vùng III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.

- Vùng IV: Các huyện Giồng Trôm, Chợ Lách, Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc.

- Nhóm nhân công xây dựng và nhóm nhân công khác được quy định tại Bảng 4.1, Phụ lục IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Đơn giá nhân công xây dựng tại bảng trên được công bố theo cấp bậc bình quân quy định tại Bảng 4.3, Phụ lục IV, Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Vùng II: Thành phố Bến Tre và huyện Châu Thành;

- Vùng III: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam;

- Vùng IV: Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú.

* HCB: Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá (đồng/ngày công)

H/s cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

1. Nhóm I:

- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bắc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút; bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

1

168.816

161.316

154.671

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

1,18

199.203

190.353

182.512

3

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

1,39

234.654

224.229

214.993

4

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

1,52

256.600

245.200

235.100

5

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7

1,572

265.378

253.588

243.143

6

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

1,65

278.546

266.171

255.207

7

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

1,795

303.024

289.562

277.635

8

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

1,94

327.503

312.953

300.062

9

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

2,3

388.276

371.026

355.743

10

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

2,71

457.491

437.166

419.159

 

2. Nhóm II:

 

 

 

 

 

- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

11

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

1

177.171

170.395

161.250

12

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

1,18

209.062

201.066

190.275

13

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

1,39

246.268

236.849

224.138

14

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

1,52

269.300

259.000

245.100

15

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7

1,572

278.513

267.861

253.485

16

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

1,65

292.332

281.151

266.063

17

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7

1,795

318.022

305.859

289.444

18

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

1,94

343.712

330.566

312.825

19

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

2,3

407.493

391.908

370.875

20

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

2,71

480.134

461.770

436.988

 

3. Nhóm III:

 

 

 

 

 

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

21

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

1

186.645

179.934

168.289

22

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

1,18

220.241

212.322

198.582

23

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

1,39

259.436

250.109

233.922

24

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

1,52

283.700

273.500

255.800

25

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7

1,572

293.406

282.857

264.551

26

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

1,65

307.964

296.891

277.678

27

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7

1,795

335.027

322.982

302.080

28

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

1,94

362.091

349.072

326.482

29

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

2,3

429.283

413.849

387.066

30

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

2,71

505.807

487.622

456.064

 

4. Nhóm IV:

 

 

 

 

 

- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.

31

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

1

193.092

186.316

178.092

32

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

1,18

227.849

219.853

210.149

33

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

1,39

268.398

258.979

247.548

34

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

1,52

293.500

283.200

270.700

35

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

1,65

318.602

307.421

293.852

36

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

1,94

374.599

361.453

345.499

37

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

2,3

444.112

428.526

409.612

38

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

2,71

523.280

504.916

482.630

 

- Lái xe các loại

 

 

 

 

39

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

1

248.729

240.000

229.407

40

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

1,18

293.500

283.200

270.700

41

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

1,4

348.220

336.000

321.169

42

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

1,65

410.403

396.000

378.521

II

Nhóm nhân công khác

 

 

 

 

 

2.1 Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

 

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

 

43

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1

384.293

377.366

370.927

44

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,025

393.900

386.800

380.200

45

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

1,05

403.507

396.234

389.473

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

 

 

 

 

46

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1

296.549

291.681

285.398

47

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

1,13

335.100

329.600

322.500

48

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

1,3

385.513

379.186

371.018

49

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

1,47

435.927

428.772

419.535

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

 

 

 

 

50

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1

327.767

320.194

313.883

51

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

337.600

329.800

323.300

52

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

1,06

347.433

339.406

332.717

 

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

 

 

 

 

53

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1

 

338.039

329.216

54

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,02

 

344.800

335.800

55

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

1,04

 

351.561

342.384

 

2.2 Thợ lặn:

 

 

 

 

56

Thợ lặn bậc 1/4

1

570.909

533.636

510.909

57

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

628.000

587.000

562.000

58

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

707.927

661.709

633.527

59

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

793.564

741.755

710.164

 

2.3. Kỹ sư:

 

 

 

 

 

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

60

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

232.143

220.000

211.429

61

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

262.321

248.600

238.914

62

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

292.500

277.200

266.400

63

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

325.000

308.000

296.000

64

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

340.089

322.300

309.743

65

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

355.179

336.600

323.486

66

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

385.357

365.200

350.971

67

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

415.536

393.800

378.457

68

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

448.036

424.600

408.057

 

2.4. Nghệ nhân:

 

 

 

 

 

Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

69

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

546.154

506.731

482.692

70

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

568.000

527.000

502.000

71

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

589.846

547.269

521.308