ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 355/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHUYỂN NGUỒN VỐN CHO VAY GIẢM NGHÈO SANG QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN CHO VAY QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CỦA TỈNH NĂM 2016
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 37/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh ban hành Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 400/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016;
Được sự thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 33/HĐND-KTNS ngày 26/02/2016 và xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 136/SLĐTBXH-VLATLĐ ngày 19/01/2016, Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 466/STC-NS ngày 02/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chuyển 02 tỷ đồng từ nguồn vốn cho vay giảm nghèo sang Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi năm 2016 và phân bổ nguồn vốn Quỹ cho vay giải quyết việc làm năm 2016 là 07 tỷ đồng để cho vay giải quyết việc làm.
Phân bổ chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chuyển khoản kinh phí tại
2. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn vốn bổ sung tại
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi theo dõi tình hình cho vay và thu hồi nợ từ nguồn Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(PHÂN BỔ VỐN VAY QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | HUYỆN, THÀNH PHỐ | KINH PHÍ | GHI CHÚ |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1 | Bình Sơn | 1.000 |
|
2 | Sơn Tịnh | 650 |
|
3 | Tư Nghĩa | 600 |
|
4 | Đức Phổ | 800 |
|
5 | Mộ Đức | 700 |
|
6 | Tây Trà | 150 |
|
7 | Nghĩa Hành | 600 |
|
8 | Sơn Hà | 250 |
|
9 | Ba Tơ | 350 |
|
10 | Lý Sơn | 250 |
|
11 | Trà Bồng | 300 |
|
12 | Minh Long | 150 |
|
13 | Sơn Tây | 150 |
|
14 | TP Quảng Ngãi | 1.050 |
|
| Tổng số | 7.000 |
|
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 4 Quyết định 400/QĐ-UBND năm 2015 về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương ddo tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 37/2012/QĐ-UBND về Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi
- 8 Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015
- 9 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2010 điều chuyển vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Bắc Ninh ban hành1
- 11 Quyết định 1988/QĐ-UBND điều chuyển vốn thiết kế quy hoạch năm 2009 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 12 Thông tư 73/2008/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2018-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 2 Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2012/QĐ-UBND Quy chế lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND quy định quản lý, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND
- 4 Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương ddo tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015
- 6 Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7 Quyết định 88/QĐ-UBND năm 2010 điều chuyển vốn trái phiếu Chính phủ do tỉnh Bắc Ninh ban hành1
- 8 Quyết định 1988/QĐ-UBND điều chuyển vốn thiết kế quy hoạch năm 2009 do tỉnh Bắc Ninh ban hành