- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6 Luật Đầu tư công 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3567/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ các Nghị quyết HĐND tỉnh khóa IX tại Kỳ họp thứ 20 (từ ngày 07-08/12/2020) về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công và dự toán thu chi và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng, Cục thuế tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 cho UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh, như sau:
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh:
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được giao, tiến hành phân khai cho các đơn vị trực thuộc, đơn vị cấp dưới trước ngày 31/12/2020 và tổ chức công khai dự toán ngân sách theo quy định hiện hành; đồng thời kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thực hiện đúng mục tiêu, phương hướng, nhiệm vụ đã được giao; tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để cải cách tiền lương năm 2021 theo quy định.
Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác thu ngân sách ngay từ đầu năm. Tổ chức rà soát lại các khoản thu hiện có, tăng cường các biện pháp quản lý, chống thất thu; chú trọng nâng cao chất lượng công tác phân tích, dự báo những tác động ảnh hưởng đến tình hình thu ngân sách nhà nước, tập trung công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành quy định về nghĩa vụ thuế; tháo gỡ khó khăn, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất.
Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về quản lý, điều hành ngân sách nhà nước, từng bước cơ cấu lại chi ngân sách theo hướng tăng tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới khu vực dịch vụ công lập và sắp xếp lại bộ máy hành chính. Cơ cấu lại chi thường xuyên trong từng lĩnh vực, đảm bảo kinh phí thực hiện các Nghị quyết về phát triển kinh tế - xã hội của HĐND tỉnh, các chế độ chính sách về tiền lương, về an sinh xã hội, đảm bảo nhiệm vụ chi quốc phòng, an ninh; giảm chi tiêu hội nghị, tiếp khách, đoàn ra, đoàn vào... Chỉ tham mưu, đề xuất ban hành cơ chế, chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi cân đối được nguồn.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư: theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, địa phương và tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công, Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, Quyết định số 2038/QĐ-BTC ngày 03/12/2020 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021; hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về triển khai kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2021, các Nghị quyết của HĐND tỉnh và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 3567/QĐ-UBND ngày 09/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Mã số dự án | Tổng mức đầu tư | Kế hoạch năm 2021 | Ghi chú | |||
Tổng số | Trong đó: Ngân sách tỉnh/NSTW | Tổng số | Trong đó | |||||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách trung ương | |||||||
| TỔNG SỐ |
| 170.145 | 124.000 | 11.595,5225 | - | 11.595,5225 |
|
a | Dự án chuyển tiếp |
| 70.145 | 24.000 | 11.595,5225 | - | 11.595,5225 |
|
1 | Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Nam | 7567181 | 70.145 | 24.000 | 11.595,5225 |
| 11.595,5225 |
|
b | Dự án khởi công mới (phân bổ sau) |
| 100.000 | 100.000 | - |
|
|
|
1 | Mở rộng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến |
| 20.000 | 20.000 | - |
|
| Phân bổ khi đảm bảo thủ tục đầu tư |
2 | Nâng cấp, triển khai Hệ thống lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung |
| 50.000 | 50.000 | - |
|
| |
3 | Xây dựng và triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh nghiệp |
| 30.000 | 30.000 | - |
|
|
Ghi chú: Đối với danh mục dự án phân bổ sau, giao Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư theo đúng quy định; hoàn chỉnh thủ tục dự án đầu tư theo quy định, báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND tỉnh phân bổ kế hoạch vốn để thực hiện.
- 1 Kế hoạch 2132/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Kế hoạch tài chính ngân sách nhà nước 3 năm 2022-2024 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Kế hoạch 312/KH-UBND năm 2021 về tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- 4 Quyết định 591/QĐ-UBND năm 2021 về giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước năm 2022 tỉnh Bạc Liêu