BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 357/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-BTP ngày 07/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ-BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 2286/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 2287/QĐ-BTP ngày 31/12/2015 Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016;
Căn cứ Báo cáo số 12/BC-BTP ngày 20/01/2016 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công tác tư pháp năm 2015, nhiệm kỳ 2011-2015; định hướng nhiệm kỳ 2016-2020 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2016; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 357/QĐ-BTP ngày 04 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
- Tổ chức triển khai toàn diện, đồng bộ, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ và cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao tinh thần, trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả.
- Bám sát Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016; Kế hoạch hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Chương trình hành động của Ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo Điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Báo cáo số 12/BC-BTP ngày 20/01/2016 của Bộ Tư pháp về việc tổng kết công tác tư pháp năm 2015, nhiệm kỳ 2011-2015; định hướng nhiệm kỳ 2016-2020 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2016;
- Triển khai Kế hoạch công tác phải bảo đảm tính toàn diện, khả thi, hiệu quả và hợp lý;
- Xác định rõ nội dung, trách nhiệm và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị thuộc Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục Công nghệ thông tin với các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
1.1. Xây dựng, triển khai phần mềm ứng dụng
1.1.1. Nhóm nhiệm vụ phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan
a) Nâng cấp, chỉnh sửa Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành phù hợp với nhu cầu sử dụng của các đơn vị thuộc Bộ; đảm bảo phù hợp với quy chuẩn, kỹ thuật quốc gia về kết nối, trao đổi dữ liệu với hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành của Chính phủ.
b) Xây dựng, triển khai phần mềm ứng dụng chuyên ngành:
- Nâng cấp, mở rộng Phần mềm thống kê Ngành Tư pháp: Nâng cấp phân hệ Phần mềm Thống kê cho các đơn vị thuộc Bộ, xây dựng các Phân hệ Phần mềm Thống kê cho Pháp chế các Bộ, ngành và cho các Sở Tư pháp thuộc Phần mềm Thống kê Ngành;
- Phối hợp xây dựng, triển khai Phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết;
- Phần mềm phục vụ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật: Hỗ trợ nghiệp vụ kiểm tra văn bản, cập nhật hồ sơ kiểm tra văn bản và kết quả kiểm tra, xử lý văn bản;
- Phần mềm phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Hỗ trợ nghiệp vụ rà soát văn bản, cập nhật hồ sơ rà soát văn bản theo quy định và kết quả xử lý văn bản được rà soát; hỗ trợ nghiệp vụ hệ thống hóa văn bản và cập nhật kết quả hệ thống hóa văn bản.
c) Hỗ trợ xây dựng, triển khai một số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
d) Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự xây dựng, triển khai các phần mềm cho cơ quan Thi hành án dân sự:
- Triển khai Phần mềm Lưu trữ cho các Cục Thi hành án dân sự;
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành: Quản lý, cập nhật thông tin về người phải thi hành án chưa đủ Điều kiện thi hành; trích xuất thông tin trên cổng, trang thông tin điện tử của cơ quan thi hành án dân sự;
- Triển khai Phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2. Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
a) Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trực tiếp thực hiện, đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
b) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4.
c) Xây dựng, triển khai phần mềm hành chính điện tử tại bộ phận một cửa: Phục vụ tiếp nhận, theo dõi, giải quyết thủ tục hành chính của Bộ.
d) Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp:
- Phối hợp triển khai việc đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến.
- Triển khai dự án "Thí Điểm thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch": Xây dựng, triển khai phần mềm dùng chung tại 05 tỉnh, thành phố (Dự kiến gồm: Lào Cai, Hải Dương, Nam Định, Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh); triển khai Phần mềm đăng ký khai sinh trên toàn quốc nhằm tạo sự đổi mới, chuyển biến mạnh mẽ trong công tác quản lý hộ tịch tại các tỉnh, thành phố trong phạm vi thí Điểm, tạo cơ sở thực tiễn cho việc hoàn thiện thiết kế cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, triển khai tập trung, thống nhất đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ quản lý hộ tịch phù hợp với các quy định của Luật hộ tịch. Qua đó, thực hiện đánh giá đúc kết kinh nghiệm và xây dựng Dự án khả thi cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.
- Chủ trì, phối hợp thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; xây dựng và triển khai thí Điểm tại Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Đà Nẵng. Tạo sự đổi mới, chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền theo hướng công khai, minh bạch; tạo cơ chế đồng bộ để người dân, cơ quan, người có thẩm quyền kiểm soát việc giải quyết thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính một cách thống nhất, trực tiếp, trực tuyến và hiệu quả; nâng cao trách nhiệm giải trình và năng lực phản ứng chính sách của hệ thống cơ quan Nhà nước trong phục vụ nhân dân.
- Phối hợp triển khai các Phân hệ trao đổi thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan.
đ) Nâng cấp, phát triển các Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật, Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đảm bảo kết nối, tích hợp với các Cổng thông tin điện tử của Bộ, ngành, địa phương và Hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; đáp ứng yêu cầu quản lý và nhu cầu chia sẻ, khai thác, sử dụng của tổ chức, cá nhân.
1.2. Duy trì các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng
- Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, duy trì và hỗ trợ người sử dụng trong việc sử dụng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng đã triển khai;
- Nâng cấp, chỉnh sửa các phần mềm, ứng dụng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng.
1.3. Duy trì, phát triển hạ tầng kỹ thuật
1.3.1. Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật
- Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng LAN trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử…;
- Duy trì, đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ hoạt động hiệu quả.
1.3.2. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nghiên cứu các giải pháp tiên tiến, hiện đại; đầu tư một số hạng Mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống hoạt động an toàn liên tục trên môi trường mạng như: hệ thống máy chủ ảo hóa; trang thiết bị, phần mềm bảo mật; hệ thống Điều hòa; hệ thống máy phát điện dự phòng; các phương án, giải pháp lưu trữ, dự phòng thảm họa; giải pháp nâng cấp, san tải cho các hệ thống quan trọng của Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; giải pháp xây dựng Trung tâm Dữ liệu dự phòng kết hợp với thuê dịch vụ công nghệ thông tin...;
- Lập Dự án "Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp";
- Trang bị bổ sung, thay thế các thiết bị cho Hệ thống mạng;
- Nghiên cứu giải pháp đường truyền kênh trắng kết nối tới các cơ quan liên quan (khi có nhu cầu) đảm bảo việc chia sẻ và nhận các thông tin quan trọng được bảo mật an toàn;
- Xây dựng, triển khai giải pháp Hội nghị truyền hình trên nền Web (Web Conference) qua môi trường mạng internet phục vụ việc tổ chức các cuộc họp giữa Lãnh đạo Bộ với thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ (bao gồm cả 05 Trường Trung cấp Luật); giữa Tổng cục Thi hành án dân sự và các Cục Thi hành án dân sự địa phương;
- Hướng dẫn việc bổ sung, nâng cấp trang thiết bị cho cán bộ các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức quy định.
1.4. Đảm bảo an toàn an ninh thông tin
- Đầu tư tăng cường một số hạng Mục của hệ thống tường lửa chuyên dụng nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng máy tính như: hệ thống phát hiện phòng, chống tấn công có chủ đích; hệ thống tường lửa Gateway; tường lửa mã hóa dữ liệu và cân bằng tải máy chủ ứng dụng; tường lửa Database; hệ thống phòng, chống tấn công và xâm nhập trái phép; hệ thống phần mềm phòng, chống virus máy chủ máy trạm; hệ thống phòng, chống virus, thư rác cho hệ thống thư điện tử của Bộ; hệ thống sao lưu phục hồi dữ liệu sau sự cố; hệ thống quản lý mạng không dây tập trung… cho toàn bộ ứng dụng và các Cơ sở dữ liệu quốc gia đang được triển khai tập trung tại Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ.
- Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin như Ban cơ yếu Chính phủ, Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính (VNCert), Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông, Cục An ninh mạng - Bộ Công an trong việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của Bộ.
- Giám sát thường xuyên các hệ thống trang thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin, phát hiện và xử lý sớm các vấn đề về an toàn thông tin (kiểm tra, gia hạn, cập nhật các phần mềm bảo mật hệ thống, phần mềm sao lưu dữ liệu…) đảm bảo các hệ thống được an toàn, bảo mật.
- Xây dựng các giải pháp phòng, chống tấn công vào hệ thống Trung tâm Dữ liệu điện tử và mạng cục bộ (LAN) của Bộ, ban hành các quy trình xử lý khi sự cố xảy ra; phối hợp tổ chức diễn tập các phương án phòng, chống tấn công và sao lưu phục hồi hệ thống khi sự cố xảy ra.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trong Ngành Tư pháp.
1.5. Duy trì, bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp
1.5.1. Bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2016 đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin và đáp ứng việc cung cấp dịch vụ hành chính công mức độ 3; tích hợp thông tin từ các cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành khác, bổ sung các trang thông tin trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp; cung cấp các thông tin cho Cổng thông tin Chính phủ theo quy định; chia sẻ thông tin với các cơ quan hành chính khác một cách chính xác, đầy đủ và kịp thời.
1.5.2. Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự.
2.1. Xây dựng các văn bản, đề án về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ, Ngành
- Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2017;
- Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp làm căn cứ để xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thống hàng năm của Bộ;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2.2. Tập huấn, bồi dưỡng
- Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ nhằm nâng cao kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác chuyên môn, nghiệp vụ và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai;
- Cử cán bộ, công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ về công nghệ thông tin, quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin; các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về thu thập, xử lý thông tin và các kỹ năng khác theo yêu cầu của công việc; tham gia Lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên, chuyên viên chính; các lớp lý luận chính trị do Bộ tổ chức.
2.3. Công tác kiện toàn tổ chức, cán bộ
- Kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng của Cục; Điều động, luân chuyển, sắp xếp cán bộ vào các vị trí công tác phù hợp với năng lực của cán bộ;
- Tuyển dụng công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao.
2.4. Công tác khác
- Thành lập 01 Đoàn kiểm tra, khảo sát của Bộ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và một số tỉnh phía Bắc;
- Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin: Quy chế chi trả nhuận bút, thù lao và tạo lập thông tin điện tử phục vụ hoạt động thường xuyên của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin hệ thống mạng máy tính của Bộ Tư pháp; Quy chế quản lý, cập nhật, sử dụng, khai thác Hệ thống quản lý văn bản, Điều hành và hồ sơ lưu trữ của Bộ Tư pháp và Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016 và giai đoạn 2016-2020.
1. Cục Công nghệ thông tin chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả và đúng thời hạn theo Kế hoạch công tác. Lãnh đạo Cục Công nghệ thông tin định kỳ họp giao ban để nắm bắt tình hình, chỉ đạo triển khai Kế hoạch công tác của Cục, báo cáo Lãnh đạo Bộ; bám sát công việc được giao phụ trách để bảo đảm hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng Kế hoạch công tác của Cục.
2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Cục Công nghệ thông tin trong việc thực hiện Kế hoạch này; Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để đảm bảo thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
3. Căn cứ vào Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin và Phụ lục kèm theo, các phòng, trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết của đơn vị, xác định rõ thời gian và lộ trình thực hiện nhiệm vụ, trình Lãnh đạo Cục phụ trách phê duyệt; tổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với Lãnh đạo Cục. Việc triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch là cơ sở để đánh giá kết quả công tác của Cục, các phòng thuộc Cục, công chức, viên chức trong Cục, phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, phát sinh các nhiệm vụ mới, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin kịp thời tham mưu, báo cáo Lãnh đạo Bộ để chỉ đạo, giải quyết./.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2016 của Cục Công nghệ thông tin)./.
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BTP ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí đảm bảo |
PHẦN I: NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM | ||||||
I | XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI PHẦN MỀM ỨNG DỤNG | |||||
Nhóm nhiệm vụ phục vụ việc ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan | ||||||
1 | Nâng cấp, chỉnh sửa Phần mềm Quản lý văn bản và Điều hành | Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị có liên quan | Quý I, II | Phần mềm được nâng cấp, chỉnh sửa | Không sử dụng kinh phí |
2 | Xây dựng, triển khai phần mềm ứng dụng chuyên ngành | |||||
2.1 | Nâng cấp, mở rộng Phần mềm thống kê Ngành Tư pháp | Phòng HTTT&CSDL | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Cả năm | Phần mềm được nâng cấp, mở rộng | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2.2 | Phối hợp xây dựng, triển khai Phần mềm theo dõi tình hình ban hành văn bản quy định chi tiết | Dự án NLD | Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng | Nguồn kinh phí Dự án NLD |
2.3 | Phần mềm phục vụ công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật | Phòng HTTT&CSDL | Cục Kiểm tra VBQPPL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2.4 | Phần mềm phục vụ công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | Phòng HTTT&CSDL | Cục Kiểm tra VBQPPL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
3 | Hỗ trợ xây dựng, triển khai một số ứng dụng công nghệ thông tin cho các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | - Trung tâm KT & CGCN - Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ | Cả năm | Các ứng dụng CNTT được xây dựng, triển khai | Ngân sách nhà nước (Do các đơn vị sự nghiệp dự toán) |
4 | Chủ trì, phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự xây dựng, triển khai các phần mềm cho cơ quan Thi hành án dân sự: | |||||
4.1 | Triển khai Phần mềm Lưu trữ cho các Cục Thi hành án dân sự | Tổng cục THADS | Trung tâm KT&CGCN | Quý I, II | Phần mềm được triển khai, đưa vào sử dụng | Ngân sách nhà nước (Tổng cục THADS dự toán) |
4.2 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu điện tử về thông tin của người phải thi hành án chưa có Điều kiện thi hành | Tổng cục THADS | Phòng HTKT&ĐBATTT | Cả năm | Cơ sở dữ liệu được xây dựng | Ngân sách nhà nước (Tổng cục THADS dự toán) |
4.3 | Triển khai Phần mềm quản lý quá trình thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật tại Thành phố Hồ Chí Minh | Tổng cục THADS | Phòng HTTT&CSDL | Quý II, III | Phần mềm được xây dựng và triển khai | Ngân sách nhà nước (Tổng cục THADS dự toán) |
Nhóm nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp | ||||||
5 | Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính do các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trực tiếp thực hiện, đảm bảo cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Các đơn vị cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 thuộc Bộ | Cục CNTT | Cả năm | Các dịch vụ công được rà soát, đơn giản hóa | Ngân sách nhà nước |
6 | Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 | Cục CNTT | Các đơn vị cung cấp dịch vụ công mức độ 3, 4 thuộc Bộ | Cả năm | Các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 và 4 | Ngân sách nhà nước |
7 | Xây dựng triển khai phần mềm hành chính điện tử tại bộ phận một cửa | - Văn phòng Cục - Phòng HTTT&CSDL | Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Cổng dịch vụ công trực tuyến | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
8 | Phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp | |||||
8.1 | Phối hợp triển khai việc đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến | Trung tâm LLTPQG; Sở Tư pháp | Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | Phần mềm được xây dựng, triển khai | Không sử dụng kinh phí |
8.2 | - Triển khai dự án "Thí Điểm thiết lập Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch": Xây dựng, triển khai phần mềm dùng chung tại 05 tỉnh, thành phố (Dự kiến gồm: Lào Cai, Hải Dương, Nam Định, Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh) - Triển khai Phần mềm đăng ký khai sinh trên toàn quốc | Phòng HTTT&CSDL | Cục HTQTCT | Cả năm | Hệ thống được thiết lập; Phần mềm được triển khai, đưa vào sử dụng | Ngân sách nhà nước (Nguồn vốn đầu tư) |
8.3 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền; xây dựng và triển khai thí Điểm tại Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Giao thông vận tải, tỉnh Vĩnh Phúc và thành phố Đà Nẵng | Phòng HTTT&CSDL | Cục KSTTHC | Cả năm | Hệ thống được thiết lập | Nguồn kinh phí triển khai Đề án 956 |
8.4 | Triển khai các Phân hệ trao đổi thông tin và tra cứu thông tin quốc tịch giữa Bộ Tư pháp và các cơ quan liên quan | Cục HTQTCT; Sở Tư pháp | Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | Phân hệ được triển khai đưa vào sử dụng | Ngân sách nhà nước |
9 | Nâng cấp, phát triển các Cơ sở dữ liệu quốc gia | |||||
9.1 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật | Phòng HTTT&CSDL | - Vụ CVĐCXDPL - Cục KTVB | Cả năm | Các CSDLQG được nâng cấp, phát triển | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
9.2 | Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Phòng HTTT&CSDL | Cục KSTTHC | Nguồn kinh phí nâng cấp CSDL quốc gia về TTHC | ||
II | DUY TRÌ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHẦN MỀM ỨNG DỤNG | |||||
1 | Phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, duy trì và hỗ trợ người sử dụng trong việc sử dụng các hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng đã triển khai | - Phòng HTTT&CSDL - Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng được duy trì, hỗ trợ sử dụng | Không sử dụng kinh phí |
2 | Nâng cấp, chỉnh sửa các phần mềm, ứng dụng đáp ứng yêu cầu của người sử dụng | Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Các Phần mềm, ứng dụng được nâng cấp, chỉnh sửa | Không sử dụng kinh phí |
III | DUY TRÌ, PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT | |||||
1 | Duy trì hoạt động thường xuyên của hạ tầng kỹ thuật | |||||
1.1 | Duy trì, đảm bảo vận hành an toàn, thông suốt Trung tâm Dữ liệu điện tử của Bộ; đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc của các đơn vị thuộc Bộ hoạt động thông suốt; bảo trì, sửa chữa hệ thống mạng LAN trong cơ quan Bộ (bao gồm cả các đơn vị bên ngoài trụ sở Bộ có kết nối về Bộ), hệ thống mạng tại Trung tâm Dữ liệu điện tử | - Phòng HTKT&ĐBATTT - Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | - TTDLĐT của Bộ được vận hành an toàn, thông suốt - Hệ thống thông tin liên lạc hoạt động thông suốt | Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa hệ thống |
1.2 | Duy trì, đảm bảo Hệ thống hội nghị truyền hình của Bộ hoạt động hiệu quả | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống HNTH của Bộ hoạt động hiệu quả | - Nguồn kinh phí Thuê kênh truyền hình hội nghị, thuê phòng truyền hình hội nghị - Nguồn kinh phí Bảo trì sửa chữa hệ thống |
2 | Phát triển hạ tầng kỹ thuật | |||||
2.1 | - Nghiên cứu các giải pháp tiên tiến, hiện đại; đầu tư một số hạng Mục cho Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; giải pháp nâng cấp, san tải cho các hệ thống quan trọng của Trung tâm dữ liệu điện tử của Bộ; giải pháp xây dựng Trung tâm Dữ liệu dự phòng kết hợp với thuê dịch vụ công nghệ thông tin...; | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | TTDLĐT của Bộ được vận hành an toàn, thông suốt; hạ tầng CNTT được nâng cấp | Nguồn kinh phí Mua sắm tài sản cho TTDLĐT |
2.2 | Lập Dự án "Tăng cường năng lực xử lý thông tin, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn thông tin cho Trung tâm Dữ liệu điện tử Bộ Tư pháp" | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Nâng cấp hạ tầng CNTT; nâng cao năng lực an toàn bảo mật cho các HT CNTT của Bộ và ĐBATTT cho việc kết nối | Nguồn vốn đầu tư |
2.3 | Trang bị bổ sung, thay thế các thiết bị cho Hệ thống mạng | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm |
| Nguồn kinh phí Mua thiết bị cho hệ thống mạng |
2.4 | Nghiên cứu giải pháp đường truyền kênh trắng kết nối tới các cơ quan liên quan khi có nhu cầu trao đổi thông tin | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Việc chia sẻ, nhận các thông tin quan trọng với các cơ quan liên quan được đảm bảo | Không sử dụng kinh phí |
2.5 | Xây dựng, triển khai Giải pháp Hội nghị truyền hình trên nền Web (Web Conference) qua môi trường mạng internet | Trung tâm KT&CGCN | Tổng cục THADS và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | Giải pháp HNTH trên nên Web được xây dựng, triển khai | Nguồn kinh phí mua sắm một số phần mềm và Nguồn kinh phí khác |
2.6 | Hướng dẫn việc bổ sung, nâng cấp trang thiết bị cho cán bộ các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan THADS địa phương đảm bảo theo tiêu chuẩn, định mức quy định. | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | - Trung tâm KT&CGCN - Phòng HTKT&ĐBATTT | Cả năm | Trang thiết bị được bổ sung, nâng cấp theo tiêu chuẩn, định mức quy định | Ngân sách nhà nước |
IV | ĐẢM BẢO AN TOÀN AN NINH THÔNG TIN | |||||
1 | Đầu tư tăng cường một số hạng Mục của hệ thống tường lửa chuyên dụng nhằm đảm bảo an toàn thông tin mạng máy tính | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Các hệ thống được duy trì, vận hành an toàn, thông suốt | Nguồn kinh phí Mua sắm tài sản cho TTDLĐT |
2 | Phối hợp với các đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của Bộ | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Các hệ thống được duy trì, vận hành an toàn, thông suốt | Không sử dụng kinh phí |
3 | Giám sát thường xuyên các hệ thống trang thiết bị đảm bảo an toàn an ninh thông tin | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống được giám sát đảm bảo an toàn thông tin | Không sử dụng kinh phí |
4 | Xây dựng các giải pháp phòng chống tấn công vào hệ thống Trung tâm Dữ liệu điện tử và mạng cục bộ (LAN) của Bộ, ban hành các quy trình xử lý khi sự cố xảy ra; Phối hợp tổ chức diễn tập các phương án phòng chống tấn công và sao lưu phục hồi hệ thống khi sự cố xảy ra | Phòng HTKT&ĐBATTT | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Hệ thống TTDLĐT của Bộ được đảm bảo hoạt động an toàn | Không sử dụng kinh phí |
5 | Tiếp tục triển khai ứng dụng chữ ký số trong Ngành Tư pháp | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm | Ứng dụng chữ ký số tiếp tục được triển khai | Nguồn kinh phí chi cho ứng dụng chữ ký số |
V | DUY TRÌ, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP | |||||
1 | Bổ sung, phát triển Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp năm 2016 | - Phòng TTĐT - Phòng HTTT&CSDL | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Cả năm | CTTĐT Bộ Tư pháp được nâng cấp, duy trì hoạt động hiệu quả | Nguồn kinh phí Mua sắm một số phần mềm |
2 | Phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử Thi hành án dân sự | Tổng cục Thi hành án dân sự | - Phòng TTĐT - Phòng HTTT&CSDL | Cả năm | CTTĐT THADS được nâng cấp, phát triển | Ngân sách nhà nước |
PHẦN II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ KHÁC | ||||||
I | XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN, ĐỀ ÁN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ, NGÀNH | |||||
1 | Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2017 | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý IV/2016 | Kế hoạch được xây dựng |
|
2 | Xây dựng Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Tư pháp làm căn cứ để xây dựng, triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thống hàng năm của Bộ | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý III/2016 | Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ được xây dựng | Ngân sách nhà nước |
3 | Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ liên quan ban hành quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ liên quan | Văn phòng Cục | Cả năm | Quy định pháp lý về chứng từ, hồ sơ điện tử thay thế chứng từ, hồ sơ giấy trong các lĩnh vực QLNN của Bộ được ban hành |
|
II | TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG | |||||
1 | Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ nhằm nâng cao kỹ năng về ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ và sử dụng có hiệu quả các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai | Trung tâm KT&CGCN | Các đơn vị thuộc Bộ | Theo quá trình triển khai Phần mềm | Kỹ năng về ứng dụng CNTT của CBCCVC được nâng cao | Ngân sách nhà nước |
2 | Cử cán bộ, công chức, viên chức của Cục tham gia các lớp đào tạo, tập huấn | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | Theo Công văn Vụ TCCB |
| Ngân sách nhà nước |
III | CÔNG TÁC KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, CÁN BỘ | |||||
1 | Kiện toàn Lãnh đạo cấp Phòng của Cục; Điều động, luân chuyển, sắp xếp cán bộ vào các vị trí công tác phù hợp với năng lực của cán bộ | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm |
|
|
2 | Tuyển dụng công chức, viên chức của các đơn vị thuộc Cục theo chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp được giao | Văn phòng Cục | Vụ Tổ chức cán bộ | Cả năm |
| Ngân sách nhà nước |
IV | CÔNG TÁC KHÁC | |||||
1 | Thành lập 01 Đoàn kiểm tra, khảo sát của Bộ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị thuộc Bộ; Sở Tư pháp và Cục Thi hành án dân sự tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và một số tỉnh phía Bắc | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan | Quý I- II/2016 |
| Nguồn kinh phí kiểm tra địa phương |
2 | Thực hiện chế độ báo cáo, xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Cục; thực hiện công tác thi đua - khen thưởng, quản lý đội ngũ công chức, viên chức của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ; thực hiện chế độ tài chính - kế toán, quản lý kinh phí, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm |
|
|
3 | Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế về công nghệ thông tin | Văn phòng Cục | Các đơn vị thuộc Cục | Cả năm |
|
|
- 1 Quyết định 2456/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 371/QĐ-UBDT về điều chỉnh nhiệm vụ kế hoạch công tác năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 170/QĐ-BTP năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 131/QĐ-BTP năm 2016 về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Báo cáo 12/BC-BTP về tổng kết công tác tư pháp năm 2015, nhiệm kỳ 2011-2015; định hướng nhiệm kỳ 2016-2020 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2016 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 2286/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 2287/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1700/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Quyết định 1701/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch giai đoạn 2015-2016 triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Quyết định 1025/QĐ-BTP Kế hoạch năm 2015 thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của Ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Luật Hộ tịch 2014
- 14 Quyết định 769/QĐ-BTP năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15 Quyết định 1165/QĐ-BTP năm 2013 Ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp
- 16 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 1 Quyết định 2456/QĐ-TCHQ năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 371/QĐ-UBDT về điều chỉnh nhiệm vụ kế hoạch công tác năm 2016 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 170/QĐ-BTP năm 2016 phê duyệt Kế hoạch công tác của Cục Bồi thường nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Quyết định 1700/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch tổng thể triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5 Quyết định 1701/QĐ-BTP năm 2015 về Kế hoạch giai đoạn 2015-2016 triển khai thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 1025/QĐ-BTP Kế hoạch năm 2015 thực hiện Đề án Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác thống kê của Ngành Tư pháp giai đoạn 2014-2018 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành