UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2007/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 04 tháng 9 năm 2007 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25/4/2007 của HĐND tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 298/TTr-STC ngày 15/6 /2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (VLNCN) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:
1. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: là khoản thu vào các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng VLNCN, do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp phép, nhằm bù đắp các khoản chi phí phục vụ công tác thẩm định hồ sơ và cấp phép.
2. Đối tượng nộp phí: là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng VLNCN trên địa bàn tỉnh.
3. Cơ quan thu phí: Sở Công nghiệp.
4. Mức thu:
4.1. Mức thu cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:
Đơn vị tính: Đồng
Nội dung thu | Mức thu | |||
Đối với đơn vị khai thác khoáng sản | Đối với đơn vị thi công công trình giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện | |||
Cấp lần đầu | Cấp gia hạn, bổ sung | Cấp lần đầu | Cấp gia hạn, bổ sung | |
1. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 3.000.000 | 1.500.000 | 1.500.000 | 750.000 |
2. Phí thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | 1.500.000 | 750.000 | 1.000.000 | 500.000 |
4.2. Mức thu phí thực hiện dịch vụ nổ mìn; nổ mìn trong ngày:
Đơn vị tính: Đồng
Đối tượng nộp phí | Mức thu phí thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng vật liệu nổ công nghiệp hoặc cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp đôí với đơn vị xin nổ mìn trong ngày. |
1. Đối với đơn vị làm dịch vụ nổ mìn (đã được cơ quan Trung ương cấp phép): - Cấp giấy đăng ký sử dụng lần đầu - Cấp giấy đăng ký sử dụng bổ sung |
500.000 250.000 |
2. Đối với đơn vị xin nổ mìn trong ngày | 300.000 |
5. Công tác quản lý và sử dụng:
5.1. Công tác quản lý: Phí thẩm định cấp phép sử dụng VLNCN quy định tại Quyết định này, là khoản thu thuộc ngân sách Nhà nước. Cơ quan thu phí có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp theo đúng quy định tại Quyết định này; phải niêm yết mức thu tại nơi tổ chức thu phí; công bố công khai quy trình, thủ tục, hồ sơ đăng ký cấp phép sử dụng VLNCN để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện.
- Đăng ký, kê khai, thu, nộp và quyết toán với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý; sử dụng biên lai thu do cơ quan Tài chính phát hành; mở tài khoản tạm giữ tiền phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị giao dịch để theo dõi, quản lý. Căn cứ tình hình thu phí; định kỳ hàng ngày, hàng tuần hoặc hàng tháng cơ quan thu phí phải nộp số tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ. Thực hiện trích nộp vào ngân sách Nhà nước kịp thời với tỷ lệ quy định theo chương - loại - khoản - mục - tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành và mở sổ sách hạch toán riêng khoản thu này theo quy định.
- Hàng năm, cùng thời gian với việc lập dự toán, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phân bổ, cơ quan thu phí phải lập dự toán, quyết toán thu - chi về phí, quyết toán biên lai thu phí, quyết toán số thu, số nộp ngân sách với cơ quan Thuế trực tiép quản lý, quyết toán số tiền phí được để lại với cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Cuối năm, số tiền phí được trích để lại chưa sử dụng hết, thì được chuyển sang năm sau.
5.2. Sử dụng tiền phí:
- Nộp ngân sách Nhà nước 50% trên tổng số phí thu được.
- Cơ quan thu phí được trích để lại 50% trên tổng số tiền thu phí thực thu, để chi phí cho việc thẩm định hồ sơ và phục vụ công tác thu phí (tỷ lệ này được ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010), như sau:
+ Thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định; chi phí khác phục vụ trực tiếp công tác thẩm định hồ sơ và công tác thu phí,...; chi phí mua vật tư, nguyên vật liệu.
+ Sửa chữa thường xuyên tài sản, máy móc, thiết bị hoặc mua sắm mới tài sản, phục vụ công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ cấp phép.
+ Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ, bình quân một người, một năm tối đa không quá 3 (ba) tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương, nếu thực hiện số thu năm sau thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Điều 2. + Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
+ Giao Sở Tài chính và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Công nghiệp, Tư pháp, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân và thủ trưởng các cơ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 4763/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng 25 loại phí và 14 loại lệ phí trên địa bàn do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 3 Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016
- 1 Quyết định 47/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 3 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 6 Nghị quyết 88/2004/NQ-HĐND về thu, quản lý và sử dụng một số loại phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001