UỶ BAN NHÂN DAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2008/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN MẠNG LƯỚI NHÂN VIÊN THÚ Y CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 33/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 904/QĐ-BNN-KH ngày 04/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đề án "Tăng cường năng lực hệ thống quản lý nhà nước chuyên ngành Thú y giai đoạn 2007 - 2010";
Căn cứ Văn bản số 1569/TTg-NN ngày 19/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã;
Căn cứ Văn bản số 16311/BTC-NSNN ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hỗ trợ kinh phí chi trả phụ cấp cho nhân viên thú y cấp xã;
Căn cứ Thông tư số: 61/2008/TTLT - BNN - BNV ngày 15/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2008/NQ- HĐND ngày 17/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Vị trí, chức năng:
1.1. Nhân viên Thú y cấp xã thuộc hệ thống thú y chuyên ngành của tỉnh Lào Cai, có chức năng tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác thú y (bao gồm cả lĩnh vực thuỷ sản, sau đây gọi chung là thú y) trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nhân viên thú y cấp xã chịu sự quản lý về chuyên môn và chỉ đạo trực tiếp của Trạm thú y các huyện, thành phố, đồng thời chịu sự quản lý của UBND xã, phường, thị trấn.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn nhân viên thú y cấp xã:
2.1. Giúp UBND xã, phường, thị trấn lập kế hoạch, quản lý, tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, dự án về chăn nuôi, thú y; đề xuất tham mưu cho UBND xã, phường, thị trấn xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về chăn nuôi, thú y;
2.2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về chăn nuôi, thú y theo sự chỉ đạo của Trạm thú y huyện, thành phố;
2.3. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chế độ chính sách, chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chuyên ngành chăn nuôi, thú y;
2.4. Quản lý, phát hiện dịch bệnh kịp thời, thực hiện chế độ báo cáo, các biện pháp phòng chống dịch bệnh theo hướng dẫn của Trạm thú y huyện, thành phố;
2.5. Theo dõi, quản lý tình hình sản xuất chăn nuôi trên địa bàn, tổ chức tiêm phòng định kỳ và bổ sung thường xuyên cho đàn gia súc; thực hiện việc khử trùng, tiêu độc các cơ sở có hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trong địa bàn;
2.6. Thực hiện các dịch vụ về thú y trong địa bàn xã, phường, thị trấn theo quy định về hành nghề thú y;
2.7. Thực hiện việc kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y động vật và sản phẩm động vật lưu thông, mua bán tại chợ, trong phạm vi xã, phường, thị trấn khi được Trạm thú y huyện, thành phố uỷ quyền;
2.8. Xây dựng, phát triển hệ thống và hướng dẫn, quản lý các hoạt động chuyên môn đối với cán bộ thú y thôn bản (cán bộ thú y tự nguyện).
2.9. Tham gia các hoạt động khuyến nông của xã, phường, thị trấn.
3. Tổ chức mạng lưới thú y cấp xã:
3.1. Mỗi xã, phường, thị trấn được bố trí 01 nhân viên thú y cấp xã (số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh sau khi kiện toàn là 164 người).
3.2. Mạng lưới thú y thôn bản:
- Mỗi thôn bản được lựa chọn 01 thú y viên thôn bản trên nguyên tắc tự nguyện, tự trang trải kinh phí bằng nguồn thu thông qua việc thực hiện các hoạt động dịch vụ thú y theo quy định của pháp luật; chịu sự quản lý của nhân viên thú y cấp xã, hàng năm được cơ quan thú y tập huấn đào tạo và cấp giấy chứng nhận hành nghề theo quy định.
- Nhà nước không hỗ trợ kinh phí đối với thú y viên thôn bản.
4. Tuyển dụng nhân viên thú y cấp xã:
4.1. Tiêu chuẩn: Những người được tuyển dụng phải có nguyện vọng gắn bó lâu dài với ngành thú y và cơ sở; tuổi ký hợp đồng lần đầu không quá 40 tuổi, đã qua đào tạo chuyên môn về thú y từ sơ cấp trở lên. Ưu tiên tuyển dụng người địa phương.
4.2. Hình thức tuyển dụng: Chi Cục trưởng Thú y ký hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
4.3. Thời gian tuyển dụng: Từ năm 2008.
5. Chế độ, chính sách:
Mức hỗ trợ cho mỗi nhân viên thú y cấp xã, phường, thị trấn là 300.000 đồng/người/tháng.
Kinh phí chi trả hàng năm cho nhân viên thú y xã, phường, thị trấn do ngân sách tỉnh cấp, giao cho Chi cục Thú y thực hiện.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh chỉ đạo Chi Cục thú y triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 1 Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án tổ chức hoạt động của mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011- 2015
- 2 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum
- 5 Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8 Quyết định 904/QĐ-BNN-KH năm 2007 phê duyệt Đề án: Tăng cướng năng lực hệ thống quản lý Nhà nước chuyên ngành thú y, giai đoạn 2007-2010 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 33/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Thú y
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 58/2009/QĐ-UBND quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y của xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y xã, phường, thị trấn và thú y thôn bản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 03/2008/NQ-HĐND về phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum
- 6 Quyết định 2796/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề án tổ chức hoạt động của mạng lưới thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011- 2015
- 7 Nghị quyết 101/2007/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung Đề án xây dựng mạng lưới Thú y cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn