ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2017/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 04 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2010/QĐ-UBND NGÀY 20/9/2010 CỦA UBND TỈNH ĐỒNG NAI VỀ HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 177/2010/NQ-HĐND ngày 02/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2383/TTr-SNV ngày 19/9//2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 4 Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, cụ thể:
“1. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài việc được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành của Trung ương, còn được hỗ trợ từ nguồn ngân sách của tỉnh, các khoản hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Sinh hoạt phí:
- Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên: Mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 05 ngày đến dưới 01 tháng: Mức hỗ trợ 50.000 đồng/người/ngày.
b) Các khoản hỗ trợ khác:
- Cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau đại học, đã tốt nghiệp, đạt trình độ tiến sỹ, thạc sỹ, chuyên khoa cấp II, chuyên khoa cấp I, còn được hỗ trợ thêm chi phí xây dựng và bảo vệ luận án tốt nghiệp, thi tốt nghiệp, theo các mức sau:
+ Trình độ tiến sỹ: 40.000.000 đồng/người;
+ Trình độ thạc sỹ: 30.000.000 đồng/người;
+ Trình độ chuyên khoa cấp II: 25.000.000 đồng/người;
+ Trình độ chuyên khoa cấp I: 15.000.000 đồng/người.
- Cán bộ, công chức, viên chức là người dân tộc thiểu số khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng ngoài tỉnh có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên được hỗ trợ thêm 300.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên tại các địa phương từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc, được hỗ trợ thêm 150.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ khi tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên, được hỗ trợ thêm 150.000 đồng/người/tháng.
- Cán bộ, công chức, viên chức là nữ đang nuôi con nhỏ từ 05 tuổi trở xuống, được hỗ trợ thêm số tiền như sau:
+ Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 01 tháng trở lên: 1.000.000 đồng/người/tháng;
+ Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài tỉnh có thời gian học tập trung mỗi đợt học từ 05 ngày đến dưới 01 tháng: 50.000 đồng/người/ngày”.
Điều 2. Bãi bỏ quy định mức hỗ trợ một lần 5.000.000 đồng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng 3 tự túc kinh phí học tập trình độ đại học tại Khoản 1, Điều 6 Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND .
Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã được Thủ trưởng đơn vị chấp thuận cử đi đào tạo trình độ đại học bằng nguồn kinh phí tự túc trước ngày 01/8/2017 (ngày Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND có hiệu lực) thì vẫn được áp dụng theo Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/10/2017. Mức hỗ trợ trên được áp dụng kể từ ngày 01/8/2017 (ngày Nghị quyết số 70/2017/NQ-HĐND có hiệu lực). Các nội dung khác của Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 57/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 57/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 1 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 2 Công văn 5705/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đương chức và cán bộ quy hoạch (nhiệm kỳ 2020-2025) giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Kế hoạch 5713/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Nghị quyết 70/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 177/2010/NQ-HĐND quy định tạm thời về hỗ trợ chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2010 quy định hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ trong tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo, khuyến khích đào tạo cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Cà Mau
- 2 Công văn 5705/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đương chức và cán bộ quy hoạch (nhiệm kỳ 2020-2025) giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 62/2017/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm nhiệm vụ tiếp công dân; xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 83/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Kế hoạch 5713/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Long An kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 245/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8 Quyết định 56/QĐ-UBND năm 2010 quy định hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm và chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác lưu trữ trong tỉnh Kiên Giang