ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2017/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Quy định giới hạn hành lang an toàn đối với các công trình khác trên đường bộ thực hiện theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP .
Điều 2. Trách nhiệm của các sở, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh đúng theo quy định pháp luật.
2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công tác quy hoạch, quản lý sử dụng đất dành cho công trình đường bộ theo quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở dự toán kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải lập, cân đối ngân sách và nhu cầu thực tế trình cấp thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
4. Công An tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương phối hợp Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong phạm vi liên quan của ngành.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục nhân dân các quy định về phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm; thực hiện cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ;
6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn quản lý việc sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ. Phối hợp với đơn vị trực tiếp quản lý công trình đường bộ và các lực lượng liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ công trình đường bộ bao gồm cả việc giữ gìn các cột mốc lộ giới, mốc giải phóng mặt bằng của dự án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 11 năm 2017 và thay thế Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 17/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Cấp đường quy hoạch | Toàn phạm vi lộ giới (m) | Tim đường ra mỗi bên (m) | Ghi chú |
1 | Đường tỉnh 861 | Quốc lộ 1 (Ngã ba xã An Thái Đông, H.Cái Bè) | Ngã sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè) | 15,300 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn tiếp giáp Quốc lộ (QL) 1 | 0,400 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực cầu Kinh Kho: từ Km 9+000 đến Km 9+600 | 0,600 |
| 22,0 | 11,0 | Chợ Kênh Kho | |||
2 | Đường tỉnh 862 | Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, cạnh Bến xe TX. Gò Công) | Đèn Đỏ (xã Tân Thành, H.Gò Công Đông) | 21,140 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn nội ô TX Gò Công: từ QL.50 (Bến xe thị xã) đến ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân | 2,960 |
| 24,0 | 12,0 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn nội ô TX Gò Công: từ ngã ba giao với đường Thủ Khoa Huân đến đường Việt Hùng (ĐH.19) | 1,390 |
| 32,5 | 16,25 | ||||
Đoạn thị trấn Tân Hòa: từ Cổng chào mới đến Bia Chiến tích Xóm Gò | 2,300 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||
Đoạn qua khu vực Tân Thành: từ ngã ba Trường học ấp Giồng Đình đến ngã ba Trường học ấp chợ Tân Thành | 1,150 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ Trạm cấp nước đến ngã ba biển Tân Thành | 1,200 |
| 32,5 | 16,25 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ ngã ba biển Tân Thành đến Trạm kiểm soát Biên phòng | 5,200 |
|
|
| Hành lang theo Luật Đê điều | |||
3 | Đường tỉnh 863 | Quốc lộ 1 (Ngã ba Lộ Mới - xã Hậu Thành, H.Cái Bè) | Ngã sáu (xã Mỹ Trung, H.Cái Bè) | 15,733 | III + V mở rộng |
|
|
|
| Đoạn từ QL.1 đến cầu Thông Lưu (Km 0+000 - Km 1+796) | 1,796 |
| 29,0 | 14,5 | Phát triển dân cư | ||
Đoạn từ cầu Thông Lưu đến xã Mỹ Trung (cuối tuyến): Km 1+796 - Km 15+733 | 13,937 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
4 | Đường tỉnh 864 | Đường vào mố 1 cầu Bình Đức (đường Lê Thị Hồng Gấm - TP.Mỹ Tho) | Đường tỉnh 875 (Thị trấn Cái Bè) | 34,554 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ cầu Bình Đức đến cầu Kinh Xáng: Km 0+000 - Km 5+840 | 5,840 |
| 30,0 | 15,0 | Khu CN Mỹ Tho, | |||
Đoạn qua khu vực chợ Kim Sơn: từ cầu Rạch Gầm đến Đình thần Cả Giám | 0,250 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Phú Phong: từ cầu Phú Phong đến ranh xã Tam Bình (huyện Cai Lậy) | 0,350 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Tam Bình: từ cầu Tam Bình đến Trường THCS Tam Bình | 0,200 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua thị trấn Cái Bè (đường Nguyễn Thái Học): từ đường Tạ Thu Thâu đến Đường tỉnh (ĐT) 875 (cuối tuyến) | 0,210 |
| 16,0 | 8,0 | Chỉ giới quy hoạch thị trấn Cái Bè | |||
5 | Đường tỉnh 865 | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước) | Cầu Bằng Lăng (giáp ranh tỉnh Đồng Tháp - xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè) | 47,061 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ Phú Mỹ: từ đường Láng Cát (ĐH.45B) đến cầu Tràm Sập | 2,380 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cầu Kinh 10 đến giáp cống Bà Kỳ | 1,750 |
| 30,0 | 15,0 | Thị trấn Mỹ Phước | |||
Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m |
|
|
|
| Thị trấn Mỹ Phước | |||
Đoạn qua khu vực chợ Thạnh Lộc: từ phía Đông cầu Thầy Cai dài 200m đến phía Tây cầu Thầy Cai dài 100m | 0,300 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua trung tâm xã Hậu Mỹ Bắc B: từ giao với đường vào cầu Thiên Hộ mới (ĐT.869) đến qua ranh đất phía Tây của Bến xe Hậu Mỹ Bắc 100 mét (Km 42+880 đến Km 44+851) | 1,971 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
6 | Đường tỉnh 866 | Quốc lộ 1 (Ngã ba xã Tân Lý Tây, H.Châu Thành) | Đường tỉnh 865 (xã Phú Mỹ, H.Tân Phước) | 9,822 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ Việt Kiều: cách kênh Việt Kiều về mỗi phía 200m | 0,400 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Cổ Chi: từ Cổng Chùa đến Kho lúa | 0,500 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ cống ranh xã Tân Hòa Thành đến ĐT.865 (cuối tuyến) | 0,160 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
7 | Đường tỉnh 866B | Đường tỉnh 866 (Ngã ba Việt Kiều - xã Tân Lý Đông, H.Châu Thành) | Kinh Năng (xã Tân Lập, H.Tân Phước) | 5,340 | III mở rộng |
|
|
|
| Toàn tuyến |
|
| 56,0 | 28,0 | Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước | ||
8 | Đường tỉnh 867 | Quốc lộ 1 (Ngã ba Long Định - H.Châu Thành) | Cầu Ngã 5 Hoàng Gia (ranh Long An - xã Thạnh Mỹ, H.Tân Phước) | 23,160 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ QL.1 đến Nhà thờ (khu phố Lương Minh Chánh) | 2,000 |
| 32,0 | 16,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước ngoài vòng xoay: từ cống Tám Nghi đến cầu Kinh 500 | 2,000 |
| 30,0 | 15,0 | Thị trấn Mỹ Phước | |||
Đoạn qua khu vực vòng xoay: Hành lang an toàn cách vòng cung mép nhựa 8m |
|
|
|
| Thị trấn Mỹ Phước | |||
Cầu Hai Hạt (Giáp ranh tỉnh Long An -xã Phú Cường, H.Cai Lậy) |
|
|
| |||||
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ cầu Quản Oai đến cầu Một Thước | 1,375 |
| 29,0 | 14,5 | QH Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước Tây | |||
Đoạn từ cầu Nàng Chưng đến đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) | 3,500 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ đường Cao Đăng Chiếm (ĐH.57 cũ) đến QL.1 | 1,500 |
| 20,0 | 10,0 | Thị xã Cai Lậy | |||
Đoạn từ QL.1 đến cầu Bờ Ấp 5 | 0,750 |
| 20,0 | 10,0 | Thị xã Cai Lậy | |||
Đoạn từ cầu Bờ Ấp 5 đến Tuyến tránh QL.1 | 0,800 |
| 22,5 | 11,25 | QH đô thị Cai Lậy | |||
Đoạn từ Tuyến tránh QL.1 đến cầu Long Khánh | 1,365 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ Trường PTTH Lưu Tấn Phát, xã Tam Bình đến Bến phà Ngũ Hiệp | 1,500 |
| 29,0 | 14,5 | Đường vào Bến phà Ngũ Hiệp | |||
Đoạn từ Bến phà Ngũ Hiệp đến bến đò Thủy Tây (Bến phà BOT Sơn Định) | 2,170 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||
10 | Đường tỉnh 869 | Quốc lộ 1 (Ngã ba An Cư - H.Cái Bè) | Đường tỉnh 865 (xã Hậu Mỹ Bắc B, H.Cái Bè) | 19,764 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ An Cư: từ QL.1 đến Km 0+281 | 0,281 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Cái Nứa (xã Hậu Thành): từ Km 3+000 đến Km 3+650 | 0,650 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Cà Giăm (xã Hậu Mỹ Phú): từ Km 6+000 đến Km 6+600 | 0,600 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Hậu Mỹ Trinh: từ Km 10+200 đến Km 10+600 | 0,400 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực quy hoạch đô thị Thiên Hộ: từ cầu Một Thước đến ĐT.865, cuối tuyến (Km 16+380 đến Km 19+764) | 3,384 |
| 22,0 | 11,0 | Quy hoạch đô thị Thiên Hộ | |||
11 | Đường tỉnh 870 | Quốc lộ 1 (Ngã tư Đồng Tâm - xã Phước Thạnh, TPMT và xã Thạnh Phú, H.Châu Thành) | Đường tỉnh 864 (xã Trung An, TPMT- xã Bình Đức, H.Châu Thành) | 5,712 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn tiếp giáp QL.1 (100m đầu tưyến) | 0,100 |
| 33,0 | 16,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Xoài Hột: từ cổng ấp văn hóa Phước Thuận đến cổng UBND xã Phước Thạnh | 0,600 |
| 33,0 | 16,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Bình Đức: từ cầu Lộ Ngang đến ĐT.864 | 0,800 |
| 33,0 | 16,5 | Khu đông dân cư | |||
12 | Đường tỉnh 870B | Quốc lộ 1 (xã Trung An, TP.Mỹ Tho) | Đường tỉnh 864 (Khu Công nghiệp Mỹ Tho - xã Trung An) | 4,506 | III |
|
|
|
| Toàn tuyến |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
13 | Đường tỉnh 871 | Ngã tư Nguyễn Văn Côn (Phường 3, TX.Gò Công) | Cảng cá (thị trấn Vàm Láng) | 13,236 | III |
|
|
|
| Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Vành đai phía Đông | 1,070 |
| 22,5 | 11,25 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | ||
Đoạn qua khu vực TX Gò Công: từ đường Vành đai phía Đông đến đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) - giáp ranh với huyện Gò Công Đông | 1,480 |
| 32,5 | 16,25 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn từ đường Tân Đông cầu Bà Trà (ĐH.97) đến cống Đôi Ma | 8,186 |
| 40,0 | 20,0 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | |||
Đoạn từ cống Đôi Ma đến Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp | 1,800 |
| 30,0 | 15,0 | Theo Quyết định số 1213/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ QH chung XDCN khu vực Gò Công | |||
Đoạn từ Ngã tư đường vào Khu công nghiệp Soài Rạp đến Cảng cá Vàm Láng (cuối tuyến) | 0,700 |
| 16,0 | 8,0 | ||||
14 | Đường tỉnh 871B | Quốc lộ 50 (xã Tân Trung, TX.Gò Công) | Đê sông Soài Rạp (xã Gia Thuận, H.Gò Công Đông) | 7,330 | I |
|
|
|
| Toàn tuyến |
|
| 60,0 | 30,0 (theo tim đường của dự án hoàn thiện) | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | ||
15 | Đường tỉnh 871C | Ngã tư Bình Ân (xã Long Thuận, TX.Gò Công) | Đê biển xã Tân Điền (H.Gò Công Đông) | 11,180 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua thị xã Gò Công: từ Ngã tư Bình Ân đến đường Xóm Rạch | 1,015 |
| 18,0 | 9,0 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn qua thị xã Gò Công: từ đường Xóm Rạch đến cầu Xóm Sọc | 2,485 |
| 30,0 | 15,0 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn qua khu vực ngã tư Bình Ân: từ giao với ĐH.02 hướng về thị xã Gò Công 660m và hướng về xã Tân Điền 200m | 0,860 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu trung tâm hành chính xã Tân Điền: từ cổng chào xã Tân Điền đến cầu Tam Bản (Km 8+170 đến Km 8+850) | 0,680 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn từ cầu Kênh 3 đến Đê biển xã Tân Điền | 0,600 |
|
|
| Hành lang theo Luật Đê điều | |||
16 | Đường tỉnh 872 | Quốc lộ 50 (Ngã ba Hòa Đồng - thị trấn Vĩnh Bình) | Đường tỉnh 877 (Ngã ba Bến đò Cả Chốt - xã Vĩnh Hựu, H.Gò Công Tây) | 7,363 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ QL.50 đến cầu Nguyễn Văn Côn (Km 0+000 - Km 1+519) | 1,519 |
| 16,0 | 08,0 | Thị trấn Vĩnh Bình | |||
Đoạn qua khu vực thị trấn Vĩnh Bình: từ cầu Nguyễn Văn Côn đến của Lò Vôi (Km 1+519 - Km 2+269) | 0,750 |
| 11,4 | 5,7 | Thị trấn Vĩnh Bình | |||
Đoạn qua khu dân cư: từ của Lò Vôi đến cống Ba Lùn (Km 2+269 - Km 2+799) | 0,530 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu dân cư: từ ngã ba đường Hựu Phong đến Trường THCS Vĩnh Hựu (Km 4+800 - Km 5+400) | 0,600 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
17 | Đường tỉnh 873 | Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công, H.Gò Công Tây và xã Long Chánh, TX.Gò Công) | QL.50 (xã Bình Đông, TX.Gò Công) | 13,575 | IV |
|
|
|
| Đoạn từ giáp QL.50 (ngã ba Thành Công) đến cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa (Km 0+000 - Km 2+250) | 2,250 |
| 29,5 | 14,75 | Ngoài vùng dân cư | ||
Đoạn qua trung tâm hành chính xã Thành Công: từ cửa hàng bán lẻ xăng dầu DNTN Gò Gừa đến ngã ba giao với ĐH.13 (Km 2+250 - Km 2+810) | 0,560 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn ĐH.14 cũ, ĐH.08 cũ: từ ngã ba ĐT.873 - ĐH.13 đến Bến đò Bình Xuân, bờ Nam (Km 2+810 - Km 9+080) | 6,270 |
| 29,5 | 14,75 | Ngoài vùng dân cư | |||
Đoạn qua sông Gò Công (Km 9+080 - Km 9+260) | 0,180 |
|
|
| Sông Gò Công | |||
Đoạn Đường huyện 15 (ĐH.10) cũ: từ Bến đò Bình Xuân, bờ Bắc đến Quốc lộ 50 (Km 9+260 - Km 13+575) | 4,315 |
| 29,5 | 14,75 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | |||
18 | Đường tỉnh 873B | Quốc lộ 50 (xã Long Chánh, TX.Gò Công) | Đường đê sông Vàm Cỏ (xã Tân Phước, H.Gò Công Đông) | 17,588 | III |
|
|
|
| Đoạn ĐT.873B cũ và đoạn ĐH.09 cũ: từ QL.50 (xã Long Chánh) đến ngã ba ĐH.09 - ĐH.01 | 11,348 |
| 30,0 | 15,0 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | ||
Đoạn ĐH.01 cũ và Đường ấp 5 Tân Phước cũ: từ ngã ba ĐH.09 - ĐH.01 đến cuối tuyến (giao đường đê sông Vàm Cỏ) | 6,240 |
| 40,0 | 20,0 | Quy hoạch CN khu vực Gò Công | |||
19 | Đường tỉnh 874 | Quốc lộ 1 (Ngã ba Khu di tích Ấp Bắc - xã Điềm Hy, H.Châu Thành) | Đường gom cầu Chùa Phật Đá (thị trấn Mỹ Phước) | 8,055 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực thị trấn Mỹ Phước: từ cầu Nguyễn Văn Tiếp đến đường gom cầu Chùa Phật Đá (cuối tuyến) | 0,770 |
| 30,0 | 15,0 | Thị trấn Mỹ Phước | |||
20 | Đường tỉnh 874B | Quốc lộ 1 (Ngã ba Nhị Quý - TX.Cai Lậy) | Cầu Mỹ Long (xã Mỹ Long, H.Cai Lậy) | 5,040 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ QL.1 đến cầu Long Điền | 3,000 |
| 18,0 | 9,0 | Khu đông dân cư | |||
21 | Đường tỉnh 875 | Quốc lộ 1 (Ngã ba Văn Cang - xã Phú An, H.Cai Lậy) | Bến sông Tiền (thị trấn Cái Bè) | 4,690 | III |
|
|
|
| Đoạn từ QL.1 đến giáp ranh huyện Cái Bè (Km 0+000 đến Km 2+100) | 2,100 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | ||
Đoạn từ ranh huyện Cai Lậy đến sông Tiền (Km 2+100 đến Km 4+690) | 2,590 |
| 25,0 | 12,5 | QH thị trấn Cái Bè năm 1997 (1/1000) | |||
22 | Đường tỉnh 875B | Quốc lộ 1 (xã Bình Phú, H.Cai Lậy) | Bến đò Hiệp Đức (nhánh sông cù lao Tân Phong - xã Hiệp Đức, H.Cai Lậy) | 10,887 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ QL.1 đến cầu Bình Trị xã Bình Phú | 1,979 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
23 | Đường tỉnh 876 | Quốc lộ 1 (Ngã ba Đông Hòa - H.Châu Thành) | Đường tỉnh 864 (Ngã ba Tây Hòa - xã Song Thuận, H.Châu Thành) | 8,600 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ QL.1 đến cây xăng Xuân Hồng (Km 0+000 đến Km 0+250) | 0,250 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua nội thị Vĩnh Kim: từ Bệnh viện Vĩnh Kim đến đường Bờ Cỏ Xã | 1,000 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | |||
24 | Đường tỉnh 877 | Đường tỉnh 862 (phường 5 và xã Long Hòa, TX.Gò Công) | Quốc lộ 50 (Ngã ba An Thạnh Thủy, H.Chợ Gạo) | 27,297 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua TX Gò Công: từ đường Trần Công Tường (ĐT.862) đến cầu Xóm Thủ | 2,100 |
| 27,5 | 13,75 | Chỉ giới quy hoạch thị xã Gò Công | |||
Đoạn qua trung tâm xã Bình Tân: từ cửa hàng xăng dầu số 17 đến Cổng ấp văn hóa Thuận Trị | 1,400 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua trung tâm xã Long Bình: từ cổng Trường THPT Long Bình đến Đường vào bãi rác xã Long Bình | 1,500 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực UBND xã Bình Ninh: từ Ngã tư giao giữa ĐT.877B và ĐH.23B đến cầu An Thạnh Thủy. | 0,490 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
25 | Đường tỉnh 877B | Đường tỉnh 877 ( Nghĩa trang xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo) | Giáp biển Đông (xã Phú Tân, H.Tân Phú Đông) | 35,768 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn từ ĐT.877 đến bến phà Bình Ninh (Km 0+000 - Km 1+470) | 1,470 |
| 30,0 | 15,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua trung tâm xã Tân Thới: từ Trạm xăng dầu Anh Phương đến Trường THCS Tân Thới (Km 7+009 - Km 8+796) | 1,787 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua trung tâm xã Tân Phú: từ đường Miễu Tân Ninh đến ranh phía Đông Trường Mầm non Tân Phú (Km 12+155 - Km 14+390) | 2,235 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua trung tâm xã Phú Thạnh: từ kênh Ba Gốc đến cầu Tư Xuân (Km 19+749 - Km 20+844) | 1,095 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực Quy hoạch chung đô thị Tân Phú Đông: từ cầu Tư Xuân đến cầu Cả Thu (Km 20+844 - Km 23+045) | 2,201 |
| 32,0 | 16,0 | Quyết định số 3534/QĐ-UBND ngày 15/12/2015 | |||
Đoạn qua trung tâm xã Phú Đông: từ ranh phía Tây Trường THCS Phú Đông đến ranh phía Đông Trạm Y tế xã Phú Đông (Km 25+102 - Km 26+037) | 0,935 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
26 | Đường tỉnh 877E | Kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn long, H.Chợ Gạo) | Đường tỉnh 877 (xã Bình Ninh, H.Chợ Gạo) | 8,257 | IV |
|
|
|
| Đoạn qua khu quy hoạch trung tâm xã Bình Phục Nhứt: từ kênh Chợ Gạo (Bến đò Quơn long) đến cầu 3 tháng 2 (Km 0+000 - Km 0+730) | 0,730 |
| 22,0 | 11,0 | QH trung tâm xã Bình Phục Nhứt | ||
Đoạn từ cầu 3 tháng 2 đến ĐT.877 (cuối tuyến): Km 0+730 - Km 8+257 | 7,527 |
| 30,0 | 15,0 |
| |||
27 | Đường tỉnh 878 | Đường nhánh cao tốc Đồng Tâm (xã Tam Hiệp, H.Châu Thành) | Đường tỉnh 865 (xã Hưng Thạnh, H.Tân Phước) | 13,480 | III mở rộng |
|
|
|
| Toàn tuyến |
|
| 56,0 | 28,0 | Quy hoạch KCN Đông Nam Tân Phước | ||
28 | Đường tỉnh 878B | Quốc lộ 1 (Ngã ba Hòa Tịnh - xã Tân Lý Tây và xã Tân Hương, H.Châu Thành) | Đường tỉnh 879B (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo) | 8,700 | IV |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 29,0 | 14,5 |
| ||
Đoạn qua khu vực chợ Tịnh Hà: Từ đường liên ấp Hòa Tịnh đến Trường THPT Thủ Khoa Huân (Km 2+382 đến Km 3+462) | 1,080 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ An Khương: Từ đường An Khương 2 đến nhà số 37 của hộ Ngô Văn Mười (Km 5+362 đến Km 5+962) | 0,600 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Tân Bình Thạnh: Từ đường Tân Thạnh đến cuối tuyến, tiếp giáp ĐT.879B (Km 7+922 đến Km 8+672) | 0,750 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
29 | Đường tỉnh 878C (Đường tỉnh 878 cũ) | Quốc lộ 1 (Ngã tư Lương Phú - xã Thân Cửu Nghĩa, H.Châu Thành) | Đường tỉnh 879 (Chợ Bến Tranh - xã Lương Hòa Lạc, H.Chợ Gạo) | 1,293 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 | Khu đông dân cư | ||
Đoạn tiếp giáp QL.1 từ ngã tư Thân Cửu Nghĩa hướng vào cầu Bến Tranh 100m | 0,100 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu vực chợ Bến Tranh: từ cổng ấp văn hóa Ngãi Thuận đến cầu Bến Tranh | 0,300 |
| 27,5 | 13,75 | Khu đông dân cư | |||
30 | Đường tỉnh 879 | Đường Nguyễn Văn Giác (thành phố Mỹ Tho) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Trung Hòa, H.Chợ Gạo) | 15,358 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Văn Giác đến QL.50 (Km 0+000 - Km 2+050) | 2,050 |
| 22,0 | 11,0 | Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho | |||
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ QL.50 đến cầu Long Hòa (Km 2+050 - Km 3+008) | 0,958 |
| 36,0 | 18.0 | Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho | |||
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ cầu Long Hòa đến giáp ranh xã Lương Hòa Lạc (Km 3+008 - Km 4+700) | 1,692 |
| 22,0 | 11,0 | Chỉ giới quy hoạch TP Mỹ Tho | |||
Đoạn qua chợ Bến Tranh: từ Kênh Nổi đến cầu Kênh Nhỏ | 1,940 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn qua khu QH trung tâm xã Phú Kiết: từ cầu Phú Kiết đến đường Đất Làng (cống Hồ Văn Bé): (Km 10+080 - Km 10+785) | 0,705 |
| 22,0 | 11,0 | QH trung tâm xã Phú Kiết | |||
Đoạn từ cầu Mỹ Tịnh An đến cống (hộ ông Năm Giờ) | 0,375 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
31 | Đường tỉnh 879B | Đường Nguyễn Trung Trực (thành phố Mỹ Tho) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Tân Bình Thạnh, H.Chợ Gạo) | 13,434 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua thành phố Mỹ Tho: từ Ngã ba đường Nguyễn Trung Trực đến ĐH.89 (ngã tư Chà Sáu) | 3,000 |
| 22,0 | 11,0 | Theo QH thành lập P. Thạnh Phong | |||
Đoạn qua chợ Thanh Bình: từ Trường Tiểu học Thanh Bình đến ranh Nghĩa trang xã Thanh Bình | 0,350 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
Đoạn Ngã ba Tân Bình Thạnh: từ hộ ông Trần Văn Thành đến cống Hai Tính | 0,400 |
| 29,0 | 14,5 | Khu đông dân cư | |||
32 | Đường tỉnh 879C | Quốc lộ 50 (xã Long Bình Điền, H.Chợ Gạo) | Giáp ranh tỉnh Long An (xã Đăng Hưng Phước, H.Chợ Gạo) | 6,590 | III |
|
|
|
| Tuyến ngoài vùng dân cư |
|
| 43,0 | 21,5 |
| ||
Đoạn qua trung tâm xã Đăng Hưng Phước: từ đường Lộ Làng đến cống số 5 | 1,170 |
| 22,0 | 11,0 | Khu đông dân cư | |||
33 | Đường tỉnh 879D | Quốc lộ 50 (xã Tân Thuận Bình, H.Chợ Gạo) | Giáp ranh tỉnh Long An (cầu Rạch Tràm - xã Đồng Sơn, H.Gò Công Tây) | 10,648 | III |
|
|
|
| Toàn tuyến |
|
| 43,0 | 21,5 | Theo quy hoạch GTVT của tỉnh |
- 1 Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường bộ địa phương tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 140/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
- 7 Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 8 Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
- 9 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 15 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 16 Luật giao thông đường bộ 2008
- 17 Luật Đê điều 2006
- 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên hệ thống đường bộ địa phương tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 140/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 6 Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng