- 1 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2030
- 2 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 4 Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 6 Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2030
- 7 Quyết định 39/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030
- 8 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2030
- 9 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 23 tháng 12 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Khoản 5 Điều 53 Luật Chăn nuôi ngày 19/11/2018;
Căn cứ Khoản 4 Điều 22 Nghị định 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030.
2. Đối tượng áp dụng: Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước về chăn nuôi và các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mật độ chăn nuôi
Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 tối đa không quá 1,0 đơn vị vật nuôi (ĐVN)/01 ha đất nông nghiệp.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra quá trình tổ chức thực hiện quy định này ở các địa phương.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện: tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo mật độ chăn nuôi trên địa bàn; phối hợp với sở, ngành liên quan để xác định diện tích đất nông nghiệp và chỉ đạo phát triển chăn nuôi phù hợp với mật độ quy định; tổ chức tuyên tuyền, phổ biến Quyết định này đến các tổ chức, cá nhân có cơ sở chăn nuôi tại địa phương.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 01 năm 2021.
Điều 5. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2030
- 2 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030
- 4 Quyết định 45/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2030
- 6 Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2030
- 7 Quyết định 39/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030
- 8 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2030
- 9 Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030