ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3601/2004/QĐ-UB | Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ MỨC THU HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON CÔNG LẬP VÀ BÁN CÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/ 2003;
-Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/08/2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
- Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/98 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
- Căn cứ Nghị quyết số 1c/2004/NQBT-HĐND5 ngày 07/09/2004 tại kỳ họp bất thường lần 1 khóa V của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập và bán công;
- Theo đề nghị của Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng thu học phí ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập và bán công.
1- Đối tượng thu:
Là học sinh đang học ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập và bán công.
2- Mức thu học phí:
2.1. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non do cấp tỉnh quản lý, mức thu như sau:
Đơn vị | Mức thu |
Trường Mầm non Hoa Mai | 80.000đ |
2.2. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non do cấp huyện, thành phố Huế quản lý, khung mức thu như sau:( đồng/học sinh/tháng)
Địa bàn | Khung mức thu |
1.Thành phố, khu công nghiệp | 20.000 - 80.000 |
2. Đồng bằng và trung du | 10.000 - 20.000 |
3. Các xã miền núi thấp | 7.000 - 15.000 |
3- Đối tượng được miễn, giảm học phí:
Các đối tượng được miễn giảm học phí theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/03/1998 của Thủ Tướng Chính phủ. Miễn học phí cho học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn ở vùng núi và các xã được hưởng phụ cấp vùng sâu vùng xa từ mức 0,5 trở lên.
4- Tổ chức thu nộp, quản lý và sử dụng:
4.1. Các cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm:
a) Tổ chức thu, nộp tiền học phí theo đúng quy định tại quyết định này. Niêm yết công khai mức thu học phí tại trường, đồng thời thông báo cho Hội phụ huynh học sinh để cùng phối hợp và giám sát. Khi thu phải cấp biên lai thu phí do Cục Thuế nhà nước tỉnh phát hành cho người nộp tiền.
b) Mở sổ kế toán theo dõi số thu, và sử dụng phí thu được theo đúng chế độ kế toán thống kê hiện hành.
c) Đăng ký, kê khai việc thu học phí theo quy định tại thông tư số 63/2002/TT - BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí và lệ phí.
d) Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lý biên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính.
4.2- Tiền thu học phí được quản lý và sử dụng như sau:
Số tiền thu được nộp và tài khoản tiền gởi của đơn vị thu học phí tại Kho bạc Nhà nước. Đơn vị thu học phí lập dự toán thu chi trình cơ quan cấp trên phê duyệt để làm cơ sở rút kinh phí thực hiện.
Tiền học phí của các trường công lập được sử dụng vào các mục đích sau:
- Bổ sung nguồn chi trả chênh lệch tiền lương tăng thêm theo mức quy định của Thủ tướng Chính phủ cho từng thời kỳ.
- Chi trả tiền giảng dạy và làm thêm giờ quy định cho giáo viên giảng dạy trực tiếp và phục vụ giảng dạy.
- Bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo.
- Trích tối thiểu 15% số thu để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
Điều 2:- Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Cục trưởng Cục Thuế tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông và mầm non thực hiện quyết định này.
- Giao cho Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ khung mức thu quy định tại điểm 2.2 Điều 1 của quyết định này và tình hình thực tế và mức thu nhập của dân cư từng vùng để quy định mức thu chi tiết học phí cho từng cơ sở giáo dục mầm non thuộc cấp mình quản lý sau khi thống nhất với Thường trực HĐND cùng cấp.
Điều 3: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định tại Quyết định 1625/1998/QĐ/UBND ngày 20/08/1998 của UBND tỉnh trái với Quyết định này không còn hiệu lực thi hành.
Thời gian áp dụng mức thu học phí trên bắt đầu từ năm học 2004 - 2005.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục trưởng Cục Thuế Nhà nước tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Huế, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục phổ thông và mầm non, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM/UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
- 1 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012
- 2 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013 của tỉnh An Giang ban hành
- 2 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013
- 4 Nghị quyết 1c/2004/NQBT-HĐND5 điều chỉnh mức thu học phí ở cơ sở giáo dục mầm non công lập và bán công do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 8 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 9 Quyết định 2449/QĐ-UB năm 2000 quy định tạm thời chế độ thu, chi của các cơ sở giáo dục và đào tạo mở các loại hình đào tạo tại chức, chuyên tu, mở rộng hệ đại học, cao đẳng và trung học do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013
- 2 Quyết định 44/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND về mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2011 - 2012
- 4 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non và phổ thông công lập do địa phương quản lý năm học 2012 - 2013 của tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 1427/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực pháp luật do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 2449/QĐ-UB năm 2000 quy định tạm thời chế độ thu, chi của các cơ sở giáo dục và đào tạo mở các loại hình đào tạo tại chức, chuyên tu, mở rộng hệ đại học, cao đẳng và trung học do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013