ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3608/QĐ-UBND | An Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);
Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 – 2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 19/6/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 134/TTr-SXD ngày 20 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh sách hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 cho các huyện: Tri Tôn Và Chợ Mới (Danh sách theo Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở lao động Thương binh và Xã hội, các ngành có liên quan và UBND các huyện: Tri Tôn và Chợ Mới khẩn trương tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện: Tri Tôn, Chợ Mới chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
ĐIỀU CHỈNH HỘ NGHÈO CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ TỪ SỬA CHỮA SANG XÂY DỰNG MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 3608/QĐ-UBND ngày 01/ 12/2017 của UBND tỉnh An Giang)
STT huyện | STT xã | Hộ nghèo theo DS được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 và QĐ số 3280/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh | Lý do điều chỉnh | |
Họ và tên hộ nghèo | Địa chỉ | |||
HUYỆN TRI TÔN | 31 hộ |
| ||
|
| 1. Xã Lương An Trà |
|
|
1 | 1 | Néang Sóc Dem | ấp Giồng Cát | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
|
| 2. Xã Châu Lăng |
|
|
2 | 1 | Chau Sóc Phol | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
3 | 2 | Néang Pét | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
4 | 3 | Chau Lao | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
5 | 4 | Dương Thị Xuyến | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
6 | 5 | Neáng Thanh | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
7 | 6 | Chau Nuôn | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
8 | 7 | Đặng Hồng Tùng | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
9 | 8 | Neáng Tiêm | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
10 | 9 | Neáng Túch | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
11 | 10 | Chau Linh | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
12 | 11 | Trần Ngọc Anh | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
13 | 12 | Chau Hùng | ấp Tà On | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
|
| 3. Xã An Tức |
|
|
14 | 1 | Nguyễn Văn Hưởng | ấp Ninh Thạnh | Nhà hư hỏng nặng |
15 | 2 | Đổ Công Dẫn | ấp Ninh Thạnh | Nhà Dột Nát |
16 | 3 | Neáng Nang | ấp Ninh Lợi | Nhà hư hỏng nặng |
17 | 4 | Nguyễn Văn Hòa | ấp Ninh Thạnh | Nhà ở hiện nay đang xuống cấp |
18 | 5 | Nguyễn Thị Ngời | ấp Ninh Thạnh | Nhà ở hiện nay đang xuống cấp |
|
| 4. Lê Trì |
|
|
19 | 1 | Neáng Dinh | ấp Sóc Tức | Nhà hư hỏng nặng nên không sửa chữa, xin chuyển sang cất mới đề nghị chuyển sang cất mới |
|
| 5. Tân Tuyến |
|
|
20 | 1 | Huỳnh Văn Minh | ấp Tân An | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
21 | 2 | Huỳnh Văn Cường | ấp Tân An | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
22 | 3 | Lê Văn Lủy | ấp Tân Lợi | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
23 | 4 | Nguyễn Văn Bình | ấp Tân Lợi | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa |
|
| 6. Thị trấn Ba Chúc |
|
|
24 | 1 | Nguyễn Văn Hậu | khóm An Hòa A | Nhà đang hư hỏng, có nguy cơ sụp đổ |
25 | 2 | Châu Thị Gái | khóm An Hòa A | Nhà đang hư hỏng, có nguy cơ sụp đổ |
|
| 7. Thị trấn Tri Tôn |
|
|
26 | 1 | Nguyễn Thị Tiếp (Con là: Võ Văn Dổng) | Khóm V | Nhà đã xuống cấp không thể sửa chữa xin chuyển sang cất mới, ủy quyền cho con là Võ Văn Dổng sinh năm 1969 đứng ra va y vì chủ hộ lớn tuổi |
|
| 8. Xã Lương Phi |
|
|
27 | 1 | Chau Đuôl | ấp Tà Miệt | Nhà xuống cấp, bị hư hỏng |
28 | 2 | Chau Qunh | ấp Sà Lôn | Nhà xuống cấp, bị hư hỏng |
29 | 3 | Chau Pheach | ấp Sà Lôn | Nhà xuống cấp, bị hư hỏng |
|
| 9. Xã Tà Đảnh |
|
|
30 | 1 | Hồ Văn Ngữa | ấp Tân Bình | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
|
| 10. Xã Cô Tô |
|
|
31 | 1 | Chau Pheáp | ấp Tô An | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
HUYỆN CHỢ MỚI | 12 hộ |
| ||
|
| I. Xã Kiến Thành |
|
|
32 | 1 | Nguyễn Thị Hằng | Kiến Thuận 1 | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
|
| II. Xã Long Điền B |
|
|
33 | 1 | Nguyễn Ngọc Tuyết Tâm | ấp Long Quới 1 | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
|
| III. Long Kiến |
|
|
34 | 1 | Huỳnh Văn Hổ | ấp Long Bình | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
35 | 2 | Nguyễn Thanh Tòng | ấp Long An | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
|
| IV. Xã Hội An |
|
|
36 | 1 | Phan Thị Mỹ Linh | ấp Thị 2 | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
37 | 2 | Võ Thị Cẩm Định | ấp Thị 2 | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
38 | 3 | Lê Văn Hiếu | ấp An Ninh | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
39 | 4 | Trần Thị Liểu | ấp An Ninh | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
40 | 5 | Lê Hồng Phượng | ấp An Ninh | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
41 | 6 | Ngô Văn Phục | ấp An Thái | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
42 | 7 | Hà Kim Phú | ấp An Thịnh | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
43 | 8 | Lê Văn Lâu | ấp An Thịnh | Nhà đã xuống cấp, không thể sửa chữa |
- 1 Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016-2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 2472/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016-2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015) trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1 Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo 167, giai đoạn 2)
- 3 Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4 Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 2772/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 1805/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo 167, giai đoạn 2)
- 3 Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh