ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 361/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BÌNH PHƯỚC.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Phương án số 1133/PA-STNMT ngày 30/11/2012, Công văn số 134/STNMT-VP ngày 05/02/2013 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung một số TTHC ban hành tại Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước theo phương án đơn giản hóa TTHC được thông qua tại
Điều 3. Các ông/bà: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước)
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (sau khi có văn bản chấp thuận địa điểm của UBND tỉnh).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi thành phần hồ sơ:
- Lý do sửa đổi, bổ sung: Việc nộp Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) để xác định thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không cần thiết, làm mất thời gian và chi phí của cá nhân, doanh nghiệp do phải thực hiện thủ tục chứng thực.
- Phương án sửa đổi: sửa đổi điểm c, mục 7, phần I (dòng thứ 6 tính từ trên xuống) Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước, thành: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
1.2. Kiến nghị thực thi: Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi thành phần hồ sơ tại điểm c, mục 7, phần I Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước theo phương án sửa đổi.
2. Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi thành phần hồ sơ:
- Lý do sửa đổi:
+ Việc nộp giấy đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) để xác định thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định quy định tại Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không cần thiết, làm mất thời gian và chi phí của cá nhân, doanh nghiệp do phải thực hiện thủ tục chứng thực.
+ Việc nộp bản đồ địa chính để xác định thông tin về thửa đất trên giấy chứng nhận quy định tại Điều 5 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không cần thiết vì đã có bản đồ của thửa đất, chỉ chứng nhận thêm tài sản gắn liền với đất.
- Phương án sửa đổi:
+ Sửa đổi điểm c, mục 18, phần I (dòng thứ 3 từ trên xuống), thành: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Sửa đổi điểm c, mục 18, phần I (dòng thứ 4 từ trên xuống), thành: “Bản đồ địa chính khu đất 03 tờ (bản chính, đối với cấp đổi GCN mà có sự thay đổi về diện tích đất)”.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi thành phần hồ sơ quy định tại mục 18, phần I Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước theo phương án sửa đổi.
3. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi thành phần hồ sơ:
- Lý do sửa đổi: Việc nộp Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) để xác định thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không cần thiết, làm mất thời gian và chi phí của cá nhân, doanh nghiệp do phải thực hiện thủ tục chứng thực.
- Phương án sửa đổi: Sửa đổi điểm c, mục 11, phần I (dòng thứ 2 từ trên xuống) Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước, thành: Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
3.2. Kiến nghị thực thi: Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, mục 11, phần I Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước theo phương án sửa đổi.
4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không có tài sản gắn liền với đất hoặc có tài sản nhưng không có nhu cầu chứng nhận quyền sở hữu hoặc có tài sản nhưng thuộc quyền sở hữu của người khác.
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi thành phần hồ sơ:
- Lý do sửa đổi: Việc nộp Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực) để xác định thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 4 Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhân quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không cần thiết, làm mất thời gian và chi phí của cá nhân, doanh nghiệp do phải thực hiện thủ tục chứng thực.
- Phương án sửa đổi bổ sung: sửa đổi điểm c, mục 12, phần I (dòng thứ 2 từ trên xuống) Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước, thành: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản phô tô (kèm theo bản chính để đối chiếu).
4.2. Kiến nghị thực thi: Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi thành phần hồ sơ quy định tại điểm c, mục 12, phần I Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước theo phương án sửa đổi.
5. Thủ tục xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
* Sửa đổi trình tự thực hiện:
- Lý do sửa đổi: Khi tiến hành kiểm tra các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án cần phải tiến hành đo đạc lấy mẫu phân tích, nên phải có thêm thời gian để phân tích mẫu, còn khi đã có kết quả kiểm tra các công trình thì việc cấp giấy xác nhận đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường thì thời gian thực hiện chỉ cần 03 ngày.
- Phương án sửa đổi: Sửa đổi điểm a, mục 8, phần VI Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước, thành:
+ Bước 5: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã chỉnh sửa bổ sung ở bước 4, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường sau khi chủ đầu tư đã khắc phục. Trong trường hợp cần phải tiến hành các hoạt động đo đạc lấy mẫu phân tích tại địa điểm thực hiện dự án thì thực hiện lại theo bước 3.
+ Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra lại các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường sau khi chủ đầu tư đã khắc phục, Chi cục Bảo vệ môi trường có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy xác nhận việc đã thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do chưa cấp.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi trình tự thực hiện quy định tại điểm a, mục 8, phần VI Quyết định số 2068/QĐ-UBND ngày 09/10/2012 của UBND tỉnh Bình Phước theo phương án sửa đổi.
- 1 Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa 46 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1268/QĐHC-CTUBND năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa 41 thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành Thanh tra cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2013 thông qua phương án đơn giản hóa 46 thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1268/QĐHC-CTUBND năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa 41 thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 1716/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Thái Nguyên
- 5 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2010 thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thái Nguyên
- 6 Quyết định 24/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành Thanh tra cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7 Quyết định 22/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc ngành Thông tin và Truyền thông cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước