ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 361/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 02 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/4/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 58/QĐ-VPCP ngày 21/01/2020 của Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 4353/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
theo Quyết định số 361/QĐ-UBND ngày 12/02/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020
STT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Kết quả công việc | Thời gian thực hiện | |
I. Công bố, công khai thủ tục hành chính (TTHC); kiểm soát chất lượng TTHC và cập nhập TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia. | ||||||
1 | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh hoặc Quyết định công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong VBQPPL của địa phương (trong trường hợp được Luật giao). | Các Sở, ban, ngành (trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh). | Văn phòng UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC hoặc công bố TTHC. | Thường xuyên | |
2 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ trình công bố TTHC hoặc công bố danh mục TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. |
| Văn bản góp ý | Thường xuyên | |
3 | Nhập, đăng tải công khai, tích hợp, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. |
| Công khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Thường xuyên | |
4 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công. |
| Đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Thường xuyên | |
II. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC. | ||||||
1 | Nghiên cứu, lựa chọn, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC trọng tâm năm 2020. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 và tổ chức thực hiện. | Ban hành Kế hoạch trong tháng 02/2020; hoàn thành Kế hoạch trong tháng 8/2020. | |
2 | Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ kết quả rà soát, đánh giá TTHC năm 2020. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh. | - Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả rà soát, gửi báo cáo rà soát về Văn phòng UBND tỉnh. | Trước ngày 15/8/2020 | |
Văn phòng UBND tỉnh. |
| - Xây dựng Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC (nếu có) trình UBND tỉnh phê duyệt. | Trước ngày 15/9/2020 | |||
3 | Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, sáng kiến và nhân rộng những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan. | Các giải pháp, sáng kiến. | Trong năm 2020 | |
III. Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL). | ||||||
1 | Tổ chức đánh giá tác động các TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC. | Các Sở, Ban, ngành. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các đơn vị có liên quan. | Dự thảo Quyết định ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC (kèm theo các biểu mẫu đánh giá tác động TTHC). | Thường xuyên | |
2 | Tham gia góp ý quy định TTHC trong việc đề nghị xây dựng VBQPPL và dự thảo VBQPPL. | Văn phòng UBND tỉnh. |
| Công văn tham gia góp ý. | Thường xuyên | |
IV. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | ||||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định. | - Trung tâm Hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan, tổ chức được nhà nước ủy quyền thực hiện dịch vụ công. | Văn phòng UBND tỉnh. | Niêm yết công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị tại Bộ phận Một cửa các cấp, cơ quan tiếp nhận và giải quyết TTHC. | Thường xuyên | |
2 | Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (bao gồm vận hành, khai thác hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị). | - Các Sở, Ban, ngành tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Có 100% phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận, xử lý theo đúng quy định. | Thường xuyên | |
V. Công tác kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | ||||||
1 | Xây dựng kế hoạch kiểm tra trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ đơn vị, phương quan. | quan, địa liên | Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC. | Trước ngày 15/02/2020 |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ đơn vị, phương quan. | quan, địa liên | - Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch; - Báo cáo UBND tỉnh, Văn phòng Chính phủ kết quả kiểm tra. | Trước Quý III/2020 |
VI. Thông tin, báo cáo về công tác cải cách TTHC, kiểm soát TTHC. | ||||||
1 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ đơn vị, phương quan. | quan, địa liên | Phát hành tờ rơi, sổ tay nghiệp vụ kiểm soát TTHC... | Thường xuyên |
2 | Thực hiện báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ về kiểm soát TTHC và các nhiệm vụ có liên quan. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh. | Nhập đầy đủ các báo cáo trên phần mềm. | Định kỳ hằng quý và đột xuất khi có yêu cầu. | |
VII. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ; hội nghị giao ban công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | ||||||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Kế hoạch tập huấn. | Quý I/2020 | |
2 | Tổ chức thực hiện Kế hoạch tập huấn. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Các lớp tập huấn. | Quý II, III/2020 | |
3 | Tổ chức giao ban định kỳ hằng quý. | Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan. | Hội nghị giao ban. | Định kỳ hằng quý | |
VIII. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. | ||||||
1 | Thực hiện tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả (quy trình bốn bước) tại Bộ phận Một cửa đối với các TTHC đủ điều kiện theo Điều 6 Thông tư số 01/2018/TT- VPCP. | Trung tâm Hành chính công tỉnh; Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, Ban, ngành, địa phương. | TTHC được thực hiện toàn bộ tại Bộ phận Một cửa. | Thường xuyên | |
2 | Nghiên cứu, tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh. | Các Sở, Ban, ngành, địa phương. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt kết quả đánh giá và công khai theo quy định. | Định kỳ hằng quý | |
3 | - Công bố, cập nhật danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp; - Công bố danh mục TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh; - Công bố danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Quyết định công bố danh mục TTHC. | Thường xuyên | |
4 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Quyết định của UBND tỉnh. | Thường xuyên | |
5 | Tiếp tục kiện toàn Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh. | Bộ phận Một cửa các cấp được kiện toàn theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP. | Thường xuyên | |
6 | Tham mưu ban hành văn bản chỉ đạo nhằm tăng cường việc sử dụng Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công tỉnh trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn bản của UBND tỉnh. | Quý I/2020 | |
7 | Ban hành văn bản sửa đổi Quy chế vận hành Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh. | - Các Sở, Ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn bản của UBND tỉnh. | Quý I/2020 |
- 1 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 58/QĐ-VPCP về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử của Văn phòng Chính phủ năm 2020
- 5 Quyết định 4353/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 29/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 323/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 478/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Kế hoạch 162/KH-UBND năm 2020 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 38/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021