- 1 Quyết định 3987/QĐ-UBND công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 3691/QĐ-SXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3611/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 17/7/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2519/TTr-SXD, ngày 05/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng các quy định của Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
Đơn giá nhân công xây dựng ban hành kèm theo Quyết định này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức và cá nhân lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
1. Đối với dự toán xây dựng, dự toán gói thầu xây dựng đã được phê duyệt nhưng chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu (chưa mời thầu đối với trường hợp đấu thầu) hoặc chưa phê duyệt kết quả chỉ định thầu kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng Định mức xây dựng ban hành theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng và Đơn giá nhân công xây dựng ban hành theo Quyết định này để xác định, cập nhật lại giá gói thầu xây dựng và trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt giá gói thầu xây dựng điều chỉnh để làm cơ sở lựa chọn nhà thầu.
2. Trường hợp các gói thầu xây dựng đã tổ chức lựa chọn nhà thầu (đã mời thầu) hoặc đã phê duyệt kết quả chỉ định thầu trước ngày có hiệu lực của Quyết định này thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu hoặc nội dung trong Quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG QUÝ I VÀ QUÝ II NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng V/v: Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng)
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số……/QĐ-UBND ngày…./…./2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định theo Văn bản này.
II. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
1. Căn cứ xác định
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
2. Cách xác định đơn giá nhân công
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Danh mục nhóm nhân công tư vấn xây dựng được xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục số 03 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Hệ số cấp bậc đơn giá nhân công xây dựng được lấy theo hướng dẫn tại Phụ lục số 06 của Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.
- Đơn giá nhân công xây dựng được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
II. NỘI DUNG CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG
- Đơn giá ngày công của nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát, thợ máy, kỹ thuật viên làm việc trong điều kiện bình thường (Phụ lục 01 đính kèm Công bố).
- Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án; kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề (Phụ lục 02 đính kèm Công bố).
- Đơn giá nhân công xây dựng được chia là 02 Vùng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính Phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Vùng III: Thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, huyện Long Hồ.
Vùng IV: Địa bàn các huyện còn lại.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
- Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long sử dụng để các tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn xây dựng.
- Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động và được cơ quan có thẩm quyền công bố điều chỉnh.
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
STT | Nhóm | Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngc) | |
VÙNG III | VÙNG IV | ||
I | Công nhân xây dựng trực tiếp |
|
|
1 | Nhóm 1 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 201.998 | 190.587 |
2 | Nhóm 2 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 208.090 | 199.039 |
3 | Nhóm 3 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 208.090 | 199.039 |
4 | Nhóm 4 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 214.907 | 203.889 |
5 | Nhóm 5 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 219.102 | 206.968 |
6 | Nhóm 6 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 219.102 | 206.968 |
7 | Nhóm 7 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 219.102 | 206.968 |
8 | Nhóm 8 (cấp bậc bình quân 3,5/7) | 219.102 | 206.968 |
9 | Nhóm 9 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4) | 236.219 | 228.188 |
10 | Nhóm 10 (lái xe cấp bậc bình quân 2/4) | 246.000 | 237.000 |
II | Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm cấp bậc bình quân 4/8) | 246.000 | 237.000 |
III | Tư vấn xây dựng |
|
|
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 600.000 | 560.000 |
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 460.000 | 400.000 |
3 | Kỹ sư | 310.000 | 280.000 |
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 280.000 | 251.000 |
IV | Nghệ nhân (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 527.000 | 502.000 |
V | Thuyền trưởng, thuyền phó (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 374.879 | 356.779 |
VI | Thủy thủ, thợ máy (cấp bậc bình quân 2/4) | 296.000 | 280.000 |
VII | Thợ điều khiển tàu sông (cấp bậc bình quân 1,5/2) | 316.472 | 301.192 |
VIII | Thợ lặn (cấp bậc bình quân 2/4) | 504.000 | 479.000 |
Ghi chú: Việc quy đổi giá nhân công xây dựng trực tiếp theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng được thực hiện theo khoản 5 Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Stt | Nhóm nhân công xây dựng | Hệ số lương | Đơn giá (đồng/ngày công) | |
Vùng III | Vùng IV | |||
| I. NHÓM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG 1. Nhóm 1: - Phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị; | |||
| - Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng cây cảnh, hoa, cỏ; - Bốc xếp, vận chuyển vật liệu; - Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá, phế thải; - Đóng gói vật liệu rời; - Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ công; - Các công tác thủ công đơn giản khác. |
|
|
|
1 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 1/7 | 1,00 | 132.893 | 125.386 |
2 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 2/7 | 1,18 | 156.814 | 147.956 |
3 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3/7 | 1,39 | 184.722 | 174.287 |
4 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 201.998 | 190.587 |
5 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4/7 | 1,65 | 219.274 | 206.887 |
6 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 239.208 | 225.695 |
7 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 5/7 | 1,94 | 257.813 | 243.249 |
8 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 6/7 | 2,30 | 305.655 | 288.388 |
9 | Công nhân XD, nhóm 1 - bậc 7/7 | 2,71 | 360.141 | 339.797 |
| 2. Nhóm 2: - Phục vụ công tác đổ bê tông, làm móng; - Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn; - Làm cốt thép, thép bản mã, thép hình, thép tấm; - Xây, kè đá, bó vỉa nền đường; - Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính; - Làm trần cót ép, trần nhựa, mái ngói, fibro xi măng... - Cắt mài đá, ống thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni; - Quét vôi ve, nhựa đường; - Các công tác làm sạch bề mặt khác; - Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsel (gỗ, tre, thép, bê tông); - Khoan, cắt bê tông; - Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo lỗ và các công tác phục vụ công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...; - Làm cọc cát, giếng cát, cọc xi măng đất gia cố, gia cố nền đất yếu; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||
10 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 1/7 | 1,00 | 136.901 | 130.947 |
11 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 2/7 | 1,18 | 161.544 | 154.517 |
12 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3/7 | 1,39 | 190.293 | 182.016 |
13 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 208.090 | 199.039 |
14 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4/7 | 1,65 | 225.887 | 216.062 |
15 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 246.422 | 235.704 |
16 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 5/7 | 1,94 | 265.589 | 254.037 |
17 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 6/7 | 2,30 | 314.873 | 301.177 |
18 | Công nhân XD, nhóm 2 - bậc 7/7 | 2,71 | 371.003 | 354.866 |
| 3. Nhóm 3: - Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm; - Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ; | |||
| - Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan can, vách ngăn, cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng; - Sản xuất và làm sàn gỗ; - Làm trần thạch cao, trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...; | |||
| - Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm, kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG; tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn sóng; - Làm tiểu cảnh, hồ nước nhân tạo; | |||
| - Lắp đặt điện, nước, thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn thông thông tin; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||
19 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 1/7 | 1,00 | 136.901 | 130.947 |
20 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 2/7 | 1,18 | 161.544 | 154.517 |
21 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3/7 | 1,39 | 190.293 | 182.016 |
22 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 208.090 | 199.039 |
23 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4/7 | 1,65 | 225.887 | 216.062 |
24 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 246.422 | 235.704 |
25 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 5/7 | 1,94 | 265.589 | 254.037 |
26 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 6/7 | 2,30 | 314.873 | 301.177 |
27 | Công nhân XD, nhóm 3 - bậc 7/7 | 2,71 | 371.003 | 354.866 |
| 4. Nhóm 4: - Sản xuất, lắp đặt các kết cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt, sân bay, bến cảng; - Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu: gắn phản quang, lắp đặt giải phân cách, sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt phản quang, làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu, cắt trám khe đường lăn sân đỗ; - Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông nhựa; - Phục vụ đổ bê tông móng, mố, trụ cầu. - Quét nhựa đường, làm mối nối ống cống; - Khảo sát xây dựng; - Thí nghiệm vật liệu; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||
28 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 1/7 | 1,00 | 141.386 | 134.138 |
29 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 2/7 | 1,18 | 166.836 | 158.282 |
30 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3/7 | 1,39 | 196.527 | 186.451 |
31 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 214.907 | 203.889 |
32 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4/7 | 1,65 | 233.287 | 221.327 |
33 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 254.495 | 241.448 |
34 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 5/7 | 1,94 | 274.289 | 260.227 |
35 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 6/7 | 2,30 | 325.188 | 308.516 |
36 | Công nhân XD, nhóm 4 - bậc 7/7 | 2,71 | 383.157 | 363.513 |
| 5. Nhóm 5: - Gia công, lắp dựng cấu kiện thép, bê tông dầm cầu đúc sẵn, lao dầm, dàn cầu thép, khối hộp; - Cốt thép hầm, vòm hầm; - Cốt thép công trình thủy công, trụ pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp; - Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng chỉ quốc tế; - Kéo rải đường dây hạ thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. | |||
37 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 1/7 | 1,00 | 144.146 | 136.163 |
38 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 2/7 | 1,18 | 170.092 | 160.673 |
39 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3/7 | 1,39 | 200.363 | 189.267 |
40 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 219.102 | 206.968 |
41 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4/7 | 1,65 | 237.841 | 224.669 |
42 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 259.463 | 245.094 |
43 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 5/7 | 1,94 | 279.643 | 264.157 |
44 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 6/7 | 2,30 | 331.536 | 313.175 |
45 | Công nhân XD, nhóm 5 - bậc 7/7 | 2,71 | 390.636 | 369.002 |
| 6. Nhóm 6: - Lắp đặt neo cáp dự ứng lực; cáp cầu treo; - Lắp đặt máy, thiết bị dây chuyền công nghệ; - Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển; - Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống cống nghệ; - Gia công, lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn; - Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu; - Lắp đặt lò và thiết bị trao đổi nhiệt; - Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí; - Lắp đặt thiết bị lọc bụi và ống khói, ống bảo ôn; - Lắp đặt thiết bị cân, đóng bao; - Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể; - Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết bị van; - Lắp đặt thiết bị đo lường và điều khiển; - Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức tạp khác; - Các công tác khác cùng tính chất công việc. |
|
|
|
46 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 1/7 | 1,00 | 144.146 | 136.163 |
47 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 2/7 | 1,18 | 170.092 | 160.673 |
48 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3/7 | 1,39 | 200.363 | 189.267 |
49 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 219.102 | 206.968 |
50 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4/7 | 1,65 | 237.841 | 224.669 |
51 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 259.463 | 245.094 |
52 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 5/7 | 1,94 | 279.643 | 264.157 |
53 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 6/7 | 2,30 | 331.536 | 313.175 |
54 | Công nhân XD, nhóm 6 - bậc 7/7 | 2,71 | 390.636 | 369.002 |
| 7. Nhóm 7: Công tác sửa chữa, máy móc, thiết bị phục vụ thi công, máy móc, thiết bị lắp đặt công trình, máy móc, thiết bị công nghệ ... | |||
55 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 1/7 | 1,00 | 144.146 | 136.163 |
56 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 2/7 | 1,18 | 170.092 | 160.673 |
57 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3/7 | 1,39 | 200.363 | 189.267 |
58 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 219.102 | 206.968 |
59 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4/7 | 1,65 | 237.841 | 224.669 |
60 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 4,5/7 | 1,80 | 259.463 | 245.094 |
61 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 5/7 | 1,94 | 279.643 | 264.157 |
62 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 6/7 | 2,30 | 331.536 | 313.175 |
63 | Công nhân XD, nhóm 7 - bậc 7/7 | 2,71 | 390.636 | 369.002 |
| 8. Nhóm 8 : Vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng. |
|
|
|
64 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 1/7 | 1,00 | 144.146 | 136.163 |
65 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 2/7 | 1,18 | 170.092 | 160.673 |
66 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3/7 | 1,39 | 200.363 | 189.267 |
67 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 3,5/7 | 1,52 | 219.102 | 206.968 |
68 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 4/7 | 1,65 | 237.841 | 224.669 |
69 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 5/7 | 1,94 | 279.643 | 264.157 |
70 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 6/7 | 2,30 | 331.536 | 313.175 |
71 | Công nhân XD, nhóm 8 - bậc 7/7 | 2,71 | 390.636 | 369.002 |
| 9. Nhóm 9: - Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, tải trọng dưới 25T; - Cần trục ô tô sức nâng dưới 25T; - Xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; - Xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; - Xe hút chân không dưới 10 tấn; - Máy nén thử đường ống công suất 170CV. - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; - Xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường; - Xe bồn 13m3 - 14m3; - Xe nâng, xe thang, đầu kéo < 200 tấn. |
|
|
|
72 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 1/4 | 1,00 | 200.186 | 193.380 |
73 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 2/4 | 1,18 | 236.219 | 228.188 |
74 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 3/4 | 1,40 | 280.260 | 270.732 |
75 | Lái xe, nhóm 9 - bậc 4/4 | 1,65 | 330.306 | 319.076 |
| 10. Nhóm 10: - Ô tô tự đổ, tải trọng từ 25T trở lên; - Ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; - Ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; - Cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên; - Xe bồn 30 tấn; - Ô tô vận tải thùng từ 25T trở lên; |
|
|
|
76 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 1/4 | 1,00 | 208.475 | 200.847 |
77 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 2/4 | 1,18 | 246.000 | 237.000 |
78 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 3/4 | 1,40 | 291.864 | 281.186 |
79 | Lái xe, nhóm 10 - bậc 4/4 | 1,65 | 343.983 | 331.398 |
| II. Kỹ sư: Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm |
|
|
|
80 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8 | 1,00 | 175.714 | 169.286 |
81 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8 | 1,13 | 198.557 | 191.293 |
82 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8 | 1,26 | 221.400 | 213.300 |
83 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8 | 1,40 | 246.000 | 237.000 |
84 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8 | 1,47 | 257.421 | 248.004 |
85 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8 | 1,53 | 268.843 | 259.007 |
86 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8 | 1,66 | 291.686 | 281.014 |
87 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8 | 1,79 | 314.529 | 303.021 |
88 | Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8 | 1,93 | 339.129 | 326.721 |
| III. Nghệ nhân: Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng. | |||
89 | Nghệ nhân - bậc 1/2 | 1,00 | 506.731 | 482.692 |
90 | Nghệ nhân - bậc 1,5/2 | 1,04 | 527.000 | 502.000 |
91 | Nghệ nhân - bậc 2/2 | 1,08 | 547.269 | 521.308 |
| IV. Vận hành tàu, thuyền Thuyền trưởng. Thuyền phó |
|
|
|
92 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1/2 | 1,00 | 365.735 | 348.077 |
93 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 1,5/2 | 1,03 | 374.879 | 356.779 |
94 | Thuyền trưởng, thuyền phó, bậc 2/2 | 1,05 | 384.022 | 365.481 |
| Thủy thủ, thợ máy |
|
|
|
95 | Thủy thủ, thợ máy bậc 1/4 | 1,00 | 261.947 | 247.788 |
96 | Thủy thủ, thợ máy bậc 2/4 | 1,13 | 296.000 | 280.000 |
97 | Thủy thủ, thợ máy bậc 3/4 | 1,30 | 340.531 | 322.124 |
98 | Thủy thủ, thợ máy bậc 4/4 | 1,47 | 385.062 | 364.248 |
| Thợ điều khiển tàu sông |
|
|
|
99 | Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1/2 | 1,00 | 307.255 | 292.420 |
100 | Thợ điều khiển tàu sông, bậc 1,5/2 | 1,03 | 316.472 | 301.192 |
101 | Thợ điều khiển tàu sông, bậc 2/2 | 1,06 | 325.690 | 309.965 |
| V. Thợ lặn: |
|
|
|
102 | Thợ lặn bậc 1/4 | 1,00 | 458.182 | 435.455 |
103 | Thợ lặn bậc 2/4 | 1,10 | 504.000 | 479.000 |
104 | Thợ lặn bậc 3/4 | 1,24 | 568.145 | 539.964 |
105 | Thợ lặn bậc 4/4 | 1,39 | 636.873 | 605.282 |
BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
Stt | Chức danh tư vấn xây dựng | Đơn giá (đồng/ngày công) | |||
Vùng III | Vùng IV | ||||
| 1. Chủ nhiệm dự án: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường - Khảo sát, thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. | ||||
1 | Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án | 600.000 | 560.000 | ||
| 2. Chủ nhiệm bộ môn: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường - Thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. | ||||
2 | Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn | 460.000 | 400.000 | ||
| 3. Người thực hiện chính: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường - Thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. | ||||
3 | Kỹ sư | 310.000 | 280.000 | ||
| 4. Người thực hiện: - Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc; - Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi; báo cáo đánh giá tác động môi trường - Thiết kế, lập dự toán; - Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; - Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư, phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án; - Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng; - Đo bóc khối lượng; - Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng; - Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng; - Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng; - Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát; kiểm định xây dựng. - Các công việc khác. | ||||
4 | Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề | 280.000 | 251.000 | ||
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 3987/QĐ-UBND công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 3691/QĐ-SXD năm 2020 về công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4 Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2020 công bố Đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế