ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3624/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 04 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH ĐẾN NGÀY 30/9/2014 ĐÃ HẾT THỜI HẠN, THỜI HIỆU CÓ HIỆU LỰC, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG KHÔNG CÒN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật quy định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ 13 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn (danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã, và các cơ quan, tổ chức có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH BAN HÀNH ĐẾN 30/9/2014 ĐÃ HẾT THỜI HẠN, THỜI HIỆU CÓ HIỆU LỰC, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG KHÔNG CÒN ĐƯỢC BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3624/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Stt | Số, ký hiệu VB | Ngày ban hành | Nội dung trích yếu | Lý do | Cơ quan đề xuất bãi bỏ | Ghi chú |
1 | 90/1999/ | 04/11/1999 | V/v thành lập Quỹ hỗ trợ sắp xếp và cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước tỉnh Bình Thuận | Nội dung không còn phù hợp với các quy định hiện hành tại Quyết định 113/2008/QĐ-TTg thành lập và ban hành Quy chế quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp Trung ương do Thủ tướng Chính phủ ban hành | Sở Tài chính | Trước đây đã đề xuất bãi bỏ tại kèm theo Quyết định định số 270/QĐ-UBND ngày 21/01/2009 nhưng chưa được bãi bỏ chính thức |
2 | 72/2004/ | 29/9/2004 | V/v ban hành Quy định về quản lý giá hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh Bình Thuận đặt hàng thanh toán bằng nguồn ngân sách tỉnh Bình Thuận | Căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực. Nội dung và đối tượng thực hiện không còn phù hợp | Sở Tài chính |
|
3 | 14/2007/ | 08/3/2007 | Về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận | UBND tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10/01/2013 về việc chấm dứt hoạt động bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận | Sở Tài chính |
|
4 | 76/2007/ | 13/11/2007 | Về việc ban hành Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận | Vì căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực. Hiện nay hoạt động này thực hiện theo quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 01/11/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
5 | 71/2008/ | 25/8/2008 | Về việc Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng Phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | Do nội dung, mức chi không phù hợp với quy định mới của Trung ương. Đề nghị bãi bỏ và thực hiện theo quy định của Trung ương | Sở Tài chính |
|
6 | 75/2008/ | 11/9/2008 | V/v sửa đổi Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận | Vì căn cứ pháp lý ban hành văn bản đã hết hiệu lực. Hiện nay hoạt động này thực hiện theo Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 01/11/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015 | Sở Khoa học và Công nghệ |
|
7 | 03/2010/ | 12/01/2010 | Về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 | Căn cứ pháp lý ban hành văn bản là Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2008 một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến năm 2015 hết hiệu lực | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
8 | 04/2011/ | 08/3/2011 | Về việc ban hành Quy chế tổ chức tiếp công dân | Do nội dung văn bản không còn phù hợp với quy định hiện hành của Trung ương. Ngoài ra, các quy định về tiếp công dân đã được quy định cụ thể tại Luật Tiếp công dân năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành | Thanh tra tỉnh |
|
9 | 40/2012/ | 27/9/2012 | Ban hành Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh | Một số nội dung không còn phù hợp quy định tại Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 về hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh. Hiện nay Sở áp dụng theo quy định của Thông tư 05/2013 chứ không áp dụng theo Quyết định 40/2012/QĐ-UBND | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
10 | 15/2013/ | 16/4/2013 | Quyết định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh | Hết thời hạn áp dụng vì chỉ áp dụng cho việc xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 | Sở Tài chính |
|
11 | 17/CT-CTUBBT | 23/4/1998 | V/v nghiêm cấp sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản | Ngày 22/8/2012, UBND tỉnh đã ban hành Chỉ thị số 31/CT-UBND ngày 22/8/2012 về việc tăng cường các biện pháp ngăn chặn, xử lý hành vi sử dụng chất nổ và xung điện để khai thác thủy sản có nội dung thay thế Chỉ thị này | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
12 | 26/2001/ | 20/8/2001 | Về tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP về việc tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Căn cứ pháp lý ban hành văn bản là Nghị quyết 16/2000/NQ-CP đã hết hiệu lực, được thay thế bởi nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 về tinh giản biên chế | Sở Nội vụ |
|
13 | 36/2002/ | 05/8/2002 | Tăng cường công tác kiểm tra việc sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo QĐ số 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Các nhiệm vụ tại Chỉ thị đã thực hiện xong | Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
- 1 Quyết định 03/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả an toàn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tiếp công dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 40/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh BìnhThuận ban hành
- 4 Quyết định 71/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (đối với cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc địa phương quản lý) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 76/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại của tỉnh Bình Thuận
- 8 Quyết định 75/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9 Quyết định 75/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy chế phối hợp tổ chức thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1 Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ một phần, toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 5 Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành
- 6 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 8 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 69/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 3 Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ một phần, toàn bộ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4 Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 5 Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau đã ban hành
- 6 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2009 bãi bỏ văn bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành