- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 363/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 03 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 2028/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh tại Công văn số 65/VPUBND-HCQT ngày 06 tháng 3 năm 2023; đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 599/TTr-SNV ngày 13 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án số 25/ĐA-VPUBND ngày 06 tháng 3 năm 2023 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:
1. Tổng số vị trí việc làm: 31 vị trí, trong đó:
a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 10 vị trí;
b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 08 vị trí;
c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 09 vị trí;
d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
2. Danh mục vị trí việc làm:
Số TT | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tối thiểu | Ghi chú |
I | Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành |
|
|
1 | Chủ tịch UBND Tỉnh | Chuyên viên cao cấp |
|
2 | Phó Chủ tịch UBND Tỉnh | Chuyên viên chính |
|
3 | Chánh Văn phòng UBND Tỉnh | Chuyên viên chính |
|
4 | Phó Chánh Văn phòng UBND Tỉnh | Chuyên viên chính |
|
5 | Trưởng phòng thuộc Văn phòng UBND Tỉnh | Chuyên viên |
|
6 | Trưởng ban Ban Tiếp công dân - Nội chính | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
7 | Giám đốc Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công | Chuyên viên |
|
8 | Phó Trưởng phòng thuộc Văn phòng UBND Tỉnh | Chuyên viên |
|
9 | Phó Trưởng ban Ban Tiếp công dân - Nội chính | Chuyên viên |
|
10 | Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm soát thủ tục hành chính và Phục vụ hành chính công | Chuyên viên |
|
II | Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành |
|
|
1 | Tổng hợp chung | Chuyên viên |
|
2 | Tổng hợp Kinh tế | Chuyên viên |
|
3 | Tổng hợp xây dựng cơ bản | Chuyên viên |
|
4 | Tổng hợp văn xã | Chuyên viên |
|
5 | Tổng hợp nội chính | Chuyên viên |
|
6 | Theo dõi công tác dân tộc | Chuyên viên | Kiêm nhiệm |
7 | Tiếp công dân | Chuyên viên |
|
8 | Kiểm soát thủ tục hành chính | Chuyên viên |
|
III | Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung |
|
|
1 | Tổ chức nhân sự | Chuyên viên |
|
2 | Hành chính tổng hợp | Chuyên viên |
|
3 | Hành chính một cửa | Chuyên viên |
|
4 | Quản trị công sở | Chuyên viên |
|
5 | Công nghệ thông tin | Chuyên viên hoặc tương đương | Kiêm nhiệm |
6 | Kế toán | Kế toán viên trung cấp |
|
7 | Thủ quỹ | Nhân viên |
|
8 | Văn thư | Nhân viên |
|
9 | Lưu trữ | Nhân viên |
|
IV | Nhóm hỗ trợ, phục vụ |
|
|
1 | Kỹ thuật |
|
|
2 | Lái xe |
|
|
3 | Phục vụ |
|
|
4 | Bảo vệ |
|
|
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh có trách nhiệm:
1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Ủy ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1392/QĐ-CTUBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 1955/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực từng vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 2608/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 307/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 784/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang