Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 307/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 17 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp;

Xét Đề án số 12/ĐA-STTTT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Sở Thông tin và Truyền thông về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1990/TTr -SNV ngày 23/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 12/ĐA-STTTT ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Sở Thông tin và Truyền thông về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 31 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 07 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 10 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 11 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra Sở (hoặc Phó Chánh Thanh tra Sở)

Thanh tra viên

 

5

Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

6

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

7

Phó Chánh Văn phòng Sở

Chuyên viên

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Quản lý viễn thông

Chuyên viên

 

2

Quản lý bưu chính

Chuyên viên

 

3

Quản lý kế hoạch - tài chính

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

4

Quản lý phát triển chính quyền số

Chuyên viên

 

5

Quản lý phát triển kinh tế số, xã hội số và công nghiệp công nghệ số

Chuyên viên

 

6

Quản lý an toàn thông tin

Chuyên viên

 

7

Quản lý báo chí

Chuyên viên

 

8

Quản lý xuất bản, in và phát hành.

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

9

Quản lý thông tin cơ sở.

Chuyên viên

 

10

Quản lý thông tin đối ngoại.

Chuyên viên

 

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

 

2

Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Tổ chức nhân sự

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

4

Hành chính tổng hợp

Chuyên viên

 

5

Hành chính một cửa

Cán sự

Kiêm nhiệm

6

Quản trị công sở

Cán sự

Kiêm nhiệm

7

Công nghệ thông tin (nội bộ)

Chuyên viên hoạch tương đương

Kiêm nhiệm

8

Kế toán

Kế toàn viên trung cấp

 

9

Thủ quỹ

Nhân viên

Kiêm nhiệm

10

Văn thư

Nhân viên

 

11

Lưu trữ

Nhân viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

 

 

2

Bảo vệ

 

 

3

Phục vụ

 

 

Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh vị trí việc làm; Bản mô tả công việc, Khung năng lực vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC(V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa