Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
NH TUYÊN QUANG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 363/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 07 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT BỔ SUNG DANH MỤC KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016-2020; ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NĂM 2020, TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 47/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 về việc phê duyệt bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương năm 2020; số 11/NQ-HĐND ngày 10/3/2020 về việc bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang; số 14/NQ-HĐND ngày 29/4/2020 về việc bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang; số 36/NQ-HĐND ngày 05/9/2020 về việc bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang;

Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 479/QĐ-UBND ngày 31/12/2017 về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; số 422/QĐ-UBND ngày 30/12/2018 về việc phê duyệt phân bổ và giao dự phòng Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020; số 466/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 về việc phê duyệt bổ sung danh mục vốn đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang; số 91/QĐ-UBND ngày 26/3/2020 về việc bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang; số 141/QĐ-UBND ngày 05/5/2020 về việc bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2020 tỉnh Tuyên Quang;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 105/TTr-SKH ngày 20/8/2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020, tỉnh Tuyên Quang, với các nội dung như sau:

I. Bổ sung danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020

1. Dự án Sửa chữa, cải tạo, mua sắm, thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ Nhà khách Kim Bình, Văn phòng Tỉnh ủy (Chủ đầu tư: Văn phòng Tỉnh ủy).

2. Dự án Xây dựng nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Tuyên Quang (Chủ đầu tư: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Tuyên Quang).

3. Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư giải phóng mặt bằng khu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng công cộng thuộc khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn (nay là phường Mỹ Lâm, thành phố Tuyên Quang), tỉnh Tuyên Quang (Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn).

4. Dự án Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Văn hóa - Thể thao thanh, thiếu nhi tỉnh Tuyên Quang (Chủ đầu tư: Ban chấp hành Đoàn tỉnh Tuyên Quang).

5. Dự án Đường giao thông nông thôn vào vùng sản xuất nông nghiệp tập trung kết hợp phát triển du lịch sinh thái thôn Bản Bung, xã Thanh Tương, huyện Na Hang, tỉnh Tuyên Quang (Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Na Hang).

6. Dự án Xử lý khẩn cấp đảm bảo an toàn đoạn đê thôn Hưng Thịnh, xã Trường Sinh, huyện Sơn Dương (Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Tuyên Quang).

7. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2030 (Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố).

8. Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn do ADB tài trợ (Chủ đầu tư: Sở Y tế).

9. Dự án Bảo vệ, bảo quản và phát huy giá trị bảo vật quốc gia Bia Bảo Ninh Sùng Phúc, xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa (Chủ đầu tư: Bảo tàng tỉnh Tuyên Quang).

10. Dự án Xây dựng Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện Yên Sơn (Chủ đầu tư: Hạt Kiểm lâm huyện Yên Sơn).

11. Dự án Đóng ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tại Khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn).

12. Các công trình, hạng mục công trình hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán chưa bố trí đủ vốn thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang theo Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

13. Các công trình thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, dự kiến khởi công mới trong năm 2021 (có biểu chi tiết kèm theo).

II. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2020

1. Điều chỉnh từ bước chuẩn bị đầu tư sang khởi công mới năm 2020:

- Dự án Xây dựng trụ sở làm việc của Đảng ủy, Hội đồng nhân dân-Ủy ban nhân dân phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang.

- Dự án Xây dựng đường nội bộ từ trụ sở Tỉnh ủy đến nhà khách Kim Bình, bãi đỗ xe, kè bảo vệ chống sạt lở và cải tạo sân, vườn khu vực Tỉnh ủy, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.

2. Bổ sung danh mục:

2.1. Danh mục công trình hoàn thành đã phê duyệt quyết toán chưa bố trí đủ vốn: Các công trình, hạng mục công trình hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán chưa bố trí đủ vốn thuộc Dự án di dân, tái định cư thủy điện Tuyên Quang theo Quyết định số 08/2007/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

2.2. Danh mục dự án chuyển tiếp năm 2020: Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư giải phóng mặt bằng khu vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng công cộng thuộc khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn (nay là phường Mỹ Lâm, thành phố Tuyên Quang), tỉnh Tuyên Quang.

2.3. Danh mục dự án khởi công mới năm 2020:

- Dự án Sửa chữa, cải tạo, mua sắm, thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ Nhà khách Kim Bình, Văn phòng Tỉnh ủy.

- Dự án Xây dựng nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Tuyên Quang.

- Dự án Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Văn hóa - Thể thao thanh, thiếu nhi tỉnh Tuyên Quang.

- Dự án Đường giao thông nông thôn vào vùng sản xuất nông nghiệp tập trung kết hợp phát triển du lịch sinh thái thôn Bản Bung, xã Thanh Tương, huyện Na Hang.

- Dự án Xử lý khẩn cấp đảm bảo an toàn đoạn đê thôn Hưng Thịnh, xã Trường Sinh, huyện Sơn Dương.

- Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn do ADB tài trợ.

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các huyện, thành phố giai đoạn 2021-2030.

- Dự án Bảo vệ, bảo quản và phát huy giá trị bảo vật quốc gia Bia Bảo Ninh Sùng Phúc, xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa.

- Dự án Xây dựng Trụ sở làm việc Hạt Kiểm lâm huyện Yên Sơn.

- Dự án Đóng ô chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt tại Khu xử lý rác thải tại xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn.

2.4. Danh mục chuẩn bị đầu tư: 90 công trình (Chi tiết có biểu kèm theo).

3. Điều chỉnh, bổ sung vốn đầu tư năm 2020:

3.1. Điều chỉnh giảm vốn:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức chưa phân bổ: 11.000 triệu đồng.

b) Vốn đầu tư năm 2020 của các công trình do Sở Tài chính làm chủ đầu tư (vốn ngân sách tỉnh năm 2020): 15.000 triệu đồng, gồm các dự án:

- Trùng tu nâng cấp, xây dựng bia di tích và hàng rào bảo vệ Khu di tích ngành Tài chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang: 5.000 triệu đồng.

- Xây dựng cầu cứng và đường từ Quốc lộ 2C vào khu di tích Sở Đúc tiền Bộ Tài Chính tại xã Bình Nhân - Chiêm Hóa - Tuyên Quang: 5.000 triệu đồng.

- Cầu Chinh, xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa trên tuyến đường vào khu di tích Sở Đúc Tiền Bộ Tài chính tại thôn Đồng Quắc, xã Bình Nhân, huyện Chiêm Hóa: 5.000 triệu đồng.

3.2. Điều chỉnh, bổ sung tăng vốn đầu tư:

a) Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức cho Dự án Xây dựng đường nội bộ từ Trụ sở Tỉnh ủy đến Nhà khách Kim Bình, bãi đỗ xe, kè bảo vệ chống sạt lở và cải tạo sân, vườn khu vực Tỉnh ủy, thành phố Tuyên Quang: 11.000 triệu đồng.

b) Vốn đầu tư năm 2020 (vốn ngân sách tỉnh năm 2020) cho các công trình thuộc danh mục chuẩn bị đầu tư năm 2020, dự kiến khởi công mới năm 2021: 15.000 triệu đồng (có biểu chi tiết kèm theo).

4. Điều chỉnh, bổ sung tăng nguồn vốn đầu tư năm 2020: 6.939 triệu đồng từ nguồn vốn ngân sách tỉnh (nguồn chi thường xuyên) cho các dự án:

- Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Văn hóa - Thể thao thanh, thiếu nhi tỉnh Tuyên Quang: 300 triệu đồng.

- Sửa chữa, cải tạo, mua sắm, thay thế các tài sản, công cụ, dụng cụ Nhà khách Kim Bình, Văn phòng Tỉnh ủy: 2.500 triệu đồng.

- Xây dựng Nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Tuyên Quang: 500 triệu đồng.

- Vốn đối ứng cho dự án “Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn” do ADB tài trợ: 3.639 triệu đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này tổ chức thực hiện theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ theo chức năng có trách nhiệm quản lý, cấp phát, thanh toán nguồn vốn phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật; kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các chủ đầu tư xây dựng công trình và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thi hành);
- Chuyên viên: ĐTXD, TC;
- Lưu: VT (TL).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

DANH MỤC

CÔNG TRÌNH CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ NĂM 2020, DỰ KIẾN KHỞI CÔNG NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 363/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN CÔNG TRÌNH

KẾ HOẠCH 2020

CHỦ ĐẦU TƯ

GHI CHÚ

Tổng số

Trong đó:

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức

Vốn ngân sách tỉnh năm 2020

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

15.000,0

 

15.000,0

 

90 Công trình

I

Giao thông

7.040,0

 

7.040,0

 

21 Công trình

1

Đề án bê tông hóa đường GTNT, hoàn thiện cầu nhỏ trên đường giao thông nông thôn giai đoạn 2021-2025, tỉnh Tuyên Quang

500,0

 

500,0

Sở Giao thông vận tải

 

2

Hỗ trợ ĐTXD Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài - Lào Cai theo hình thức BOT

 

 

 

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

 

3

Xây dựng đường từ trung tâm thành phố đến Km 31 (đường Tuyên Quang - Hà Giang)

500,0

 

500,0

Sở Giao thông Vận tải

Dự kiến sử dụng vốn NSTW

4

Xây dựng cầu Minh Xuân - Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang

500,0

 

500,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

 

5

Dự án cải tạo cầu Nông Tiến, thành phố Tuyên Quang

400,0

 

400,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

Dự kiến sử dụng vốn ngân sách tỉnh

6

Xây dựng đường từ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến Quốc lộ 2D kết nối với đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ

400,0

 

400,0

Sở Giao thông Vận tải

 

7

Đường từ Tát Ngà xã Phúc Yên đến Bến Thủy tại khu vực Nà Năm, xã Thúy Loa (cũ), huyện Lâm Bình

500,0

 

500,0

UBND huyện Lâm Bình

 

8

Xây dựng Bến thủy và đường Nà Ráo ra bến thủy thuộc địa phận bản Phủng, xã Xuân Tiến (cũ) nay là xã Khuôn Hà, huyện Lâm Bình

200,0

 

200,0

UBND huyện Lâm Bình

Vốn du lịch

9

Cầu qua sông Lô Km 71 đường Tuyên Quang - Hà Giang đi Bạch Xa, xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên

500,0

 

500,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông

 

10

Đầu tư xây dựng cầu và tuyến đường tránh thị trấn Sơn Dương từ Km183 QL37 đi qua tổ dân phố Tân Kỳ, Tân Phúc qua Quốc lộ 2C đến Km 188 QL37, tổ dân phố Đăng Châu

500,0

 

500,0

Sở Giao thông Vận tải

 

11

Dự án đầu tư xây dựng đường từ trung tâm thành phố Tuyên Quang (Quốc lộ 2 đoạn tránh thành phố Tuyên Quang) đi khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, phường Mỹ Lâm, TPTQ

500,0

 

500,0

Sở Giao thông Vận tải

 

12

Cải tạo nâng cấp đường Tân Yên - Thái Sơn - Thái Hòa - Đức Ninh, huyện Hàm Yên

300,0

 

300,0

Sở Giao thông Vận tải

 

13

Sửa chữa, nâng cấp tuyến đường từ Km170+600 Quốc lộ 2C đến thôn Đồng Khẩn, xã Kiến Thiết, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

300,0

 

300,0

Sở Tài chính

 

14

Sửa chữa cục bộ nền, mặt đường và công trình trên tuyến đường vào Khu di tích Sở Đúc tiền, khu di tích Bộ Tài chính tại thôn Đồng Quắc, xã Bình Nhân (đoạn từ thôn Đồng Tâm đi thôn Đồng Quắc xã Bình Nhân, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang).

400,0

 

400,0

Sở Tài chính

 

15

Đường từ đường Quốc lộ 2 vào xóm 18, xã Lang Quán, huyện Yên Sơn

200,0

 

200,0

UBND huyện Yên Sơn

 

16

Xây dựng đường Lý Thái Tổ, thành phố Tuyên Quang

400,0

 

400,0

UBND thành phố TQ

 

17

Đường từ Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Thượng Lâm đến đèo Ái Âu, huyện Lâm Bình

300,0

 

300,0

Sở Giao thông Vận tải

 

18

Cải tạo nâng cấp đường Phúc Thịnh - Trung Hà - Bản Ba, huyện Chiêm Hóa

400,0

 

400,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

19

Đường vào Ủy ban nhân dân xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

20

Đường vào Ủy ban nhân dân xã Chi Thiết, huyện Sơn Dương

100,0

 

100,0

UBND huyện Sơn Dương

 

21

Đường vào Ủy ban nhân dân xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

II

Nông, lâm nghiệp, thủy lợi

1.400,0

 

1.400,0

 

07 Công trình

1

Kè chống sạt lở bờ suối xã Côn Lôn, huyện Na Hang

200,0

 

200,0

UBND huyện Na Hang

 

2

Dự án kè chống sạt lở bờ sông Phó Đáy xã Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

3

Dự án kè chống sạt lở bờ suối Hẻ, xã Yên Phú, huyện Hàm Yên

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

4

Dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi hồ Cao Ngỗi, xã Đông Lợi, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

5

Kè bờ suối thôn Nặm Đíp, Làng Chùa, Nà Khà, xã Lăng Can, huyện Lâm Bình

200,0

 

200,0

UBND huyện Lâm Bình

 

6

Kè bảo vệ tuyến đê An Khang - Thái Long, thành phố Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

7

Xây dựng hồ thủy lợi Nà Thôm, Xã Thanh Tương, huyện Na Hang

200,0

 

200,0

UBND huyện Na Hang

 

III

Quản lý Nhà nước

2.600,0

 

2.600,0

 

35 Công trình

1

Trụ sở làm việc của Huyện ủy và khối dân huyện Chiêm Hóa

100,0

 

100,0

VP Huyện ủy Chiêm Hóa

 

2

Xây dựng Nhà làm việc của Báo Tuyên Quang

100,0

 

100,0

Báo Tuyên Quang

 

3

Xây dựng trụ sở Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang

100,0

 

100,0

Văn phòng UBND tỉnh

 

4

Xây dựng Nhà làm việc của các cơ quan gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê, Sở Nội vụ, Sở Xây dựng, Trung tâm Xúc tiến đầu tư.

200,0

 

200,0

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

5

Trụ sở UBND Phường Mỹ Lâm, TP. Tuyên Quang

70,0

 

70,0

UBND TP Tuyên Quang

 

6

Trụ sở UBND xã Đội Bình, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

7

Trụ sở UBND xã Tứ Quận, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

8

Trụ sở UBND xã Tân Tiến, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

9

Trụ sở UBND xã Quý Quân, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

10

Trụ sở UBND xã Công Đa, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

11

Trụ sở UBND xã Chân Sơn, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

12

Trụ sở UBND xã Đạo Viện, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

13

Trụ sở UBND xã Trung Sơn, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

14

Trụ sở UBND xã Kiến Thiết, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

15

Trụ sở UBND xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

16

Trụ sở UBND xã Lực Hành, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

17

Trụ sở UBND xã Lang Quán, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

18

Trụ sở UBND xã Tân Long, huyện Yên Sơn

70,0

 

70,0

UBND huyện Yên Sơn

 

19

Trụ sở UBND xã Vĩnh Lợi, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

20

Trụ sở UBND xã Bình Yên, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

21

Trụ sở UBND xã Trung Yên, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

22

Trụ sở UBND xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

23

Trụ sở UBND xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

70,0

 

70,0

UBND huyện Sơn Dương

 

24

Trụ sở UBND xã Bạch Xa, huyện Hàm Yên

70,0

 

70,0

UBND huyện Hàm Yên

 

25

Trụ sở UBND xã Thành Long, huyện Hàm Yên

70,0

 

70,0

UBND huyện Hàm Yên

 

26

Trụ sở UBND xã Minh Dân, huyện Hàm Yên

70,0

 

70,0

UBND huyện Hàm Yên

 

27

Trụ sở UBND xã Tri Phú, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

28

Trụ sở UBND xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

29

Trụ sở UBND xã Vinh Quang, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

30

Trụ sở UBND xã Tân Thịnh, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

31

Trụ sở UBND xã Phúc Sơn, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

32

Trụ sở UBND thị trấn Vĩnh Lộc, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

33

Trụ sở UBND Bình Nhân, huyện Chiêm Hóa

70,0

 

70,0

UBND huyện Chiêm Hóa

 

34

Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang

70,0

 

70,0

Sở GD&ĐT

 

35

Sửa chữa nhà làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.

 

 

 

Các Sở, ngành

Có kế hoạch phân bổ riêng

IV

Y tế

200,0

 

200,0

 

03 Công trình

1

Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa Tuyên Quang

100,0

 

100,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

 

2

Mở rộng quy hoạch, xây dựng Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa

 

 

 

Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa

Nguồn vốn đầu tư từ quỹ phát triển sự nghiệp của Trung tâm Y tế huyện Chiêm Hóa

3

Dự án cải tạo nâng cấp Trung tâm y tế dự phòng tỉnh Tuyên Quang (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật)

100,0

 

100,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

 

V

Giáo dục - Đào tạo

1.560,0

 

1.560,0

 

10 Công trình

1

Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học để đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo

300,0

 

300,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

2

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tân Trào, thành phố Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

 

3

Xây dựng trường điểm liên cấp II, III khu vực các huyện Chiêm Hóa, Na Hang, Lâm Bình tại Trường phổ thông Dân tộc nội trú THCS huyện Chiêm Hóa

160,0

 

160,0

UBND huyện Chiêm Hóa

Dự kiến sử dụng vốn NSTW

4

Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

Dự kiến sử dụng vốn NSTW + NS tỉnh

5

Xây dựng Trường THPT Chuyên Tuyên Quang tại địa điểm mới

200,0

 

200,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

Dự kiến sử dụng vốn NSTW

6

Xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị - giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Lâm Bình

100,0

 

100,0

UBND huyện Lâm Bình

 

7

Xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị - giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên huyện Na Hang

100,0

 

100,0

UBND huyện Na Hang

 

8

Xây dựng nhà lớp học 02 tầng; nhà bán trú; phòng học chức năng và các hạng mục phụ trợ trường PTDT bán trú THCS Hùng Lợi, huyện Yên Sơn

100,0

 

100,0

UBND huyện Yên Sơn

 

9

Xây dựng nhà lớp học và lớp học bộ môn; nhà ở, nhà bếp ăn cho học sinh bán trú; phòng chức năng khu hiệu bộ; nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trung Sơn, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.

100,0

 

100,0

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

10

Cải tạo, nâng cấp trường chính trị tỉnh Tuyên Quang

100,0

 

100,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

 

VI

Văn hóa - xã hội

1.100,0

 

1.100,0

 

06 Công trình

1

Xây dựng Trung tâm thanh thiếu nhi, huyện Sơn Dương (giai đoạn 2)

200,0

 

200,0

UBND huyện Sơn Dương

 

2

Xây dựng hệ thống thoát nước khu trung tâm huyện Yên Sơn đạt đô thị loại IV

100,0

 

100,0

UBND huyện Yên Sơn

 

3

Mở rộng Quảng trường Nguyễn Tất Thành, thành phố Tuyên Quang (Giai đoạn 2)

200,0

 

200,0

Sở Xây dựng

 

4

Cải tạo, sửa chữa Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT tỉnh Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

 

5

Khu liên hợp thể thao tỉnh Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Sở Xây dựng

 

6

Dự án đầu tư mở rộng nâng cấp cơ sở vật chất trung tâm công tác xã hội tỉnh Tuyên Quang

200,0

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD các công trình Dân dụng và công nghiệp

 

VII

Công nghệ thông tin

700,0

 

700,0

 

04 Công trình

1

Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động cho hệ thống chính trị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2020-2025

300,0

 

300,0

Sở TT&TT

 

2

Đầu tư thiết bị truyền hình trực tuyến Trung tâm hội nghị tỉnh Tuyên Quang

300,0

 

300,0

Văn phòng UBND tỉnh

 

3

Dự án đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin tỉnh tuyên quang tiến tới cuộc cách mạng 4.0, giai đoạn 2021 - 2025.

100,0

 

100,0

Sở TT&TT

 

4

Đầu tư nâng cấp hệ thống Đài truyền thanh cơ sở

 

 

 

Các huyện, thành phố

 

VIII

Hỗ trợ ĐTXD công trình thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh; Công An tỉnh

400,0

 

400,0

 

04 Công trình

(1)

Công trình thuộc Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

200,0

 

200,0

 

 

1

Trạm y tế quân dân Y kết hợp

100,0

 

100,0

Bộ CHQS tỉnh

Hỗ trợ ĐTXD từ ngân sách địa phương

2

Nhà công vụ Bộ CHQS tỉnh

100,0

 

100,0

Bộ CHQS tỉnh

Hỗ trợ ĐTXD từ ngân sách địa phương

(2)

Công trình thuộc Công an tỉnh

200,0

 

200,0

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng Cơ sở làm việc phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, tại địa điểm mới

100,0

 

100,0

Công an tỉnh

Hỗ trợ ĐTXD từ ngân sách địa phương

2

Hỗ trợ đầu tư xây dựng hệ thống kho thuộc phòng Hậu cần, Công an tỉnh Tuyên Quang

100,0

 

100,0

Công an tỉnh

Ngân sách tỉnh hỗ trợ