ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 364/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế - xã hội miền núi, gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 27/12/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển du lịch Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 18/TTr- SVHTTDL ngày 25/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 tại 21 điểm du lịch thuộc 09 huyện, gồm: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước (chi tiết theo Phụ lục 1).
1.2. Đối tượng áp dụng
a) UBND huyện, UBND cấp xã thuộc 09 huyện miền núi.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoạt động kinh doanh du lịch tại các điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi.
2. Nguyên tắc, phương thức hỗ trợ
a) Môi điêm du lich chi đươc ngân sach nha nươc hô trơ môt lân theo nội dung quy đinh tại Quyết định này. Riêng đối với điểm Hòn Kẽm Đá Dừng sẽ được hỗ trợ hạng mục đầu tư hạ tầng tại 02 điểm thuộc địa bàn 02 huyện Hiệp Đức và Nông Sơn, Trường hợp cùng môt nôi dung , đối tượng đươc hô trơ theo quy đinh tại Quyết định này thì không được hỗ trợ theo các quy định kh ác và ngươc lai .
b) Đối với UBND các huyện, UBND cấp xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, ngân sách nhà nước hỗ trợ các nội dung theo Quyết định này; kinh phí hỗ trợ được thực hiện sau khi xây dựng kế hoạch, thiết kế, dự toán, hồ sơ, thủ tục theo quy định và được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt.
Riêng trong năm 2019, căn cứ Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước, các chủ đầu tư gửi hồ sơ, thủ tục thẩm định nguồn đối với các dự án theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định này về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/3/2019. Các năm tiếp theo, các chủ đầu tư triển khai thực hiện theo cơ chế điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh.
c) Đối với doanh nghiệp, ngân sách nhà nước hỗ trợ các nội dung về đầu tư hạ tầng, xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch quy định tại Khoản 3.1 và
d) Đối với các điểm du lịch được hỗ trợ vào các năm 2024 và 2025 theo lộ trình, một số nội dung hỗ trợ (tại Điểm a, Mục 3.4; Điểm a, c và d, Mục 3.5, Khoản 3, Điều 1, Quyết định này) vẫn sẽ được triển khai theo đúng quy định trong các năm tiếp theo (2026 và 2027).
e) Đối với các hạng mục thuộc phần Hỗ trợ chung cho các điểm du lịch tại Mục II, Phụ lục 3b của Quyết định này, 80% nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ được cấp cho cơ quan chủ trì triển khai thực hiện theo nguồn vốn sự nghiệp, 20% còn lại do các huyện cân đối nguồn ngân sách địa phương để đối ứng hoặc xã hội hóa và tự thanh quyết toán theo thẩm quyền.
3. Nội dung, mức hỗ trợ
3.1. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các điểm du lịch
a) Hỗ trợ xây dựng đường giao thông nối từ các trục quốc lộ (QL), tỉnh lộ (ĐT), huyện lộ (ĐH) đến điểm du lịch, mức hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa không quá 3.000 triệu đồng/1điểm du lịch.
b) Hỗ trợ xây dựng đường nội bộ tại điểm du lịch, mức hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa không quá 2.000 triệu đồng/1điểm du lịch.
c) Bãi đỗ xe
Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ đầu tư 01 bãi đỗ xe với diện tích tối thiểu 300m2, có mái che một phần, mức hỗ trợ đầu tư mới không quá 450 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá 112 triệu đồng.
d) Nhà đón tiếp
Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ đầu tư 01 nhà đón tiếp với diện tích tối thiểu 160m2, mức hỗ trợ đầu tư mới không quá 1.200 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá 300 triệu đồng.
đ) Nhà vệ sinh công cộng
Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ đầu tư 01 nhà vệ sinh công cộng với diện tích tối thiểu 30m2, gồm: 02 buồng vệ sinh nam, 02 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang thiết bị cao cấp; mức hỗ trợ đầu tư mới không quá 350 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá 87 triệu đồng.
3.2. Hỗ trợ xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch
a) Hỗ trợ công tác khảo sát, tư vấn xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch tại điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/1 điểm du lịch.
b) Hỗ trợ phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch: Phục dựng văn nghệ dân gian, ẩm thực truyền thống; xây dựng quy trình mẫu về nghề truyền thống; xây dựng sản vật nông sản làm quà tặng lưu niệm cho khách du lịch, mức hỗ trợ không quá 150 triệu đồng/1 điểm du lịch.
3.3. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch
a) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ; tập huấn các kỹ năng làm du lịch, phát triển du lịch dựa vào cộng đồng, mức hỗ trợ các khóa tập huấn không quá 200 triệu đồng/1điểm du lịch.
b) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập huấn kỹ năng quản lý điểm du lịch cho hợp tác xã, tổ hợp tác tại các điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/1điểm du lịch.
c) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập huấn kiến thức quản lý chung về du lịch cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về du lịch, mức hỗ trợ các khóa tập huấn không quá 100 triệu đồng/năm/09 huyện.
d) Hỗ trợ các nghệ nhân có trực tiếp tổ chức truyền nghề cho người dân tại các điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/năm/09 huyện.
3.4. Hỗ trợ tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển du lịch
a) Hỗ trợ thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực bảo tồn và quảng bá sản phẩm du lịch của cộng đồng dân cư nơi có sản phẩm du lịch, mức hô trơ không qua 30 triêu đông/1 điểm du lịch/năm, mỗi điểm du lịch được hỗ trợ không quá 03 năm.
b) Hỗ trợ tổ chức các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch, mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/1 điểm du lịch.
3.5. Hỗ trợ công tác xúc tiến, quảng bá du lịch
a) Ấn phẩm
Hỗ trợ thiết kế, in ấn phát hành các tờ rơi, tập gấp, bản đồ, sổ tay, video du lịch giới thiệu về điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/năm/1 điểm du lịch. Thời gian được hỗ trợ 03 năm kể từ khi điểm du lịch được công nhận.
Hỗ trợ thiết kế, in ấn phẩm chung quảng bá du lịch miền núi, mức hỗ trợ không quá 300 triệu đồng trong 03 năm (2023 - 2025).
b) Quảng bá trên các website
Hỗ trợ quảng bá điểm du lịch trên các website du lịch có uy tín hoặc xây dựng website điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/1điểm du lịch.
Hỗ trợ duy trì hoạt động website, mức hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/năm/1 điểm du lịch; thời gian hỗ trợ trong 03 năm đầu khi website chính thức hoạt động.
Ngoài ra, hỗ trợ miễn phí giới thiệu điểm du lịch trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Website du lịch Quảng Nam.
c) Tham gia các hội chợ, triển lãm du lịch
Hỗ trợ tham gia các hội chợ chuyên ngành du lịch, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/1điểm du lịch/lần, hỗ trợ không quá 02 lần/năm trong 03 năm.
d) Hỗ trợ tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tour, quảng bá tuyến, điểm du lịch cho cac doanh nghiêp lư hanh , báo chí trong nươc và quốc tế, mức hỗ trợ không quá 200 triệu đồng/năm/09 huyện kể từ năm 2021.
4. Nguồn kinh phí và phân kỳ thực hiện
4.1. Tổng kinh phí và phân kỳ thực hiện: 91.922 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 2 và Phụ lục 3a, 3b.)
4.2. Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh đảm bảo 80%; ngân sách huyện và xã hội hóa đảm bảo 20%.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong việc triên khai th ực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 đảm bảo theo đúng quy định.
b) Phối hợp với UBND cac huy ện xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện quy định hỗ trợ hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước, trình UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện.
c) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất UBND tỉnh xử lý kịp thời các vướng mắc, phát sinh trong thực tế. Định kỳ cuối năm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2019 - 2020 và tổng kết thực hiện Nghị quyết.
d) Chủ trì, theo dõi quá trình thực hiện và tham mưu UBND tỉnh xem xét, ưu tiên hỗ trợ đầu tư các điểm du lịch sớm hơn theo lộ trình trong trường hợp các điểm du lịch đó có khả năng đầu tư phát triển để kết nối liên hoàn với các điểm du lịch khác, đã cân đối được nguồn vốn đối ứng và hoàn chỉnh đầy đủ các hồ sơ liên quan; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh lộ trình hỗ trợ đầu tư.
e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ chung cho các điểm du lịch tại Mục II, Phụ lục 3b của Quyết định này. Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính trước ngày 01 tháng 10 hàng năm để thẩm định, phê duyệt, cấp kinh phí hỗ trợ.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư trong dự toán hằng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện quy trình, thủ tục hỗ trợ đối với các nội dung về đầu tư hạ tầng.
c) Kiểm tra, giám sát việc giải ngân kế hoạch vốn hằng năm từ nguồn đầu tư theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp trong dự toán kế hoạch hằng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ.
b) Chủ trì, hướng dẫn và thực hiện thẩm định các thủ tục, hồ sơ hỗ trợ cho các đơn vị, địa phương, cá nhân liên quan.
c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và hướng dẫn việc thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
4. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện va các cơ quan liên quan thẩm định các dự án hạ tầng giao thông được hỗ trợ; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án về hạ tầng giao thông ở cơ sở.
b) Phối hợp với UBND các huyện va cơ quan , đơn vị liên quan lập, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch hệ thống đường giao thông đến các khu, điểm du lịch.
5. Sở Xây dựng hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, thủ tục liên quan đối với các hạng mục đầu tư hạ tầng tại các điểm du lịch được hỗ trợ theo Quyết định này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật về chất lượng công trình.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong xây dựng các dự án phát triển du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới và Đề án OCOP tại các địa phương.
b) Khuyến khích, hỗ trợ các nghệ nhân mở các lớp truyền nghề cho lao động nông thôn. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động người dân, du khách bảo vệ rừng, bảo vệ cảnh quan môi trường du lịch.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung liên quan được quy định tại Quyết định này.
8. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam tích cực phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan chuyên môn xây dựng chuyên trang, chuyên mục, tăng cường tin, bài tuyên truyền về chủ trương phát triển du lịch miền núi của tỉnh.
9. UBND các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước
a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển du lịch nói chung và du lịch miền núi nói riêng.
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác quản lý, bảo tồn các di tích, danh thắng gắn với phát triển du lịch. Tăng cường công tác xúc tiến du lịch, mời gọi doanh nghiệp đầu tư phát triển du lịch tại địa phương.
c) Chủ trì xây d ựng hồ sơ, dự toán kinh phí hỗ trợ thông qua Sơ Văn hoa, Thê thao va Du lich , Sơ Kê hoach và Đầu tư và Sở Tài chính để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 01 tháng 8 hăng năm; thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức giám sát chất lượng công trình, thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân liên quan đúng quy định.
d) Thẩm định nội dung các dự án đầu tư theo thẩm quyền và cân đối bố trí vốn đối ứng của địa phương hoặc huy động xã hội hóa (20%) để thực hiện hỗ trợ đạt hiệu quả.
e) Định kỳ hằng năm, báo cáo tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh với UBND tinh thông qua S ở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 01 tháng 10.
10. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch có trách nhiệm sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ đúng quy định và đạt hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Liên minh Hợp tác xã, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC 21 ĐIỂM DU LỊCH TẠI 09 HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Địa phương | Điểm du lịch |
1 | Tiên Phước | Làng du lịch cộng đồng Lộc Yên |
2 | Khu sinh thái Hố Quờn | |
3 | Làng sinh thái Thanh Khê - Thác Ồ Ồ | |
4 | Bắc Trà My | Làng du lịch cộng đồng Cao Sơn |
5 | Khu di tích lịch sử cách mạng Trung Trung bộ, Nước Oa | |
6 | Nam Trà My | Vườn sâm Tắk Ngo |
7 | Làng văn hóa du lịch cộng đồng Mô Chai | |
8 | Nam Giang | Làng dệt Zara |
9 | Thác G'răng | |
10 | Không gian tái hiện di tích lịch sử đường mòn Hồ Chí Minh | |
11 | Đông Giang | Làng du lịch cộng đồng Bhơhôồng 1 |
12 | Làng du lịch cộng đồng Đhrôồng | |
13 | Tây Giang | Làng du lịch sinh thái Pơmu |
14 | Điểm dừng chân Eo Aliêng | |
15 | Làng du lịch cộng đồng thôn Ariêu, xã Tr'hy | |
16 | Hiệp Đức | Thắng cảnh Khe Cái |
17 | Khu di tích Căn cứ Khu V | |
18 | Nông Sơn | Điểm du lịch Đại Bình |
19 | Hiệp Đức, Nông Sơn | Hòn Kẽm đá Dừng |
20 | Phước Sơn | Khu bảo tồn Văn hóa người Bhnong (Gié-Triêng) |
21 | Du lịch cộng đồng Lao Đu xã Phước Xuân |
BẢNG TỔNG HỢP VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | NỘI DUNG HỖ TRỢ | NGUỒN VỐN | PHÂN KỲ ĐẦU TƯ | ||||||||||
TỔNG SỐ | NGÂN SÁCH TỈNH | NGÂN SÁCH HUYỆN & XHH | GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 | GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 | |||||||||
TỔNG | 2019 | 2020 | TỔNG | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||
1 | Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các điểm du lịch | 70.952 | 56.762 | 14.190 | 15.787 | 8.300 | 7.487 | 55.165 | 15.087 | 10.000 | 5.474 | 10.967 | 13.637 |
2 | Hỗ trợ xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch | 5.250 | 4.200 | 1.050 | 1.500 | 750 | 750 | 3.750 | 750 | 750 | 750 | 750 | 750 |
3 | Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực du lịch | 6.650 | 5.320 | 1.330 | 1.900 | 950 | 950 | 4.750 | 950 | 950 | 950 | 950 | 950 |
4 | Hỗ trợ tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển du lịch | 3.990 | 3.192 | 798 | 1.140 | 570 | 570 | 2.850 | 570 | 570 | 570 | 570 | 570 |
5 | Hỗ trợ công tác xúc tiến, quảng bá du lịch | 5.080 | 4.064 | 1.016 | 1.080 | 540 | 540 | 4.000 | 740 | 740 | 840 | 840 | 840 |
| TỔNG CỘNG: | 91.922 | 73.538 | 18.384 | 21.407 | 11.110 | 10.297 | 70.515 | 18.097 | 13.010 | 8.584 | 14.077 | 16.747 |
| Ngân sách tỉnh: | 17.126 | 8.888 | 8.238 | 56.412 | 14.478 | 10.408 | 6.867 | 11.262 | 13.398 | |||
| Ngân sách huyện và xã hội hóa: | 4.281 | 2.222 | 2.059 | 14.103 | 3.619 | 2.602 | 1.717 | 2.815 | 3.349 |
KẾ HOẠCH DỰ KIẾN VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TẠI CÁC ĐIỂM DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Thời gian/Điểm du lịch | TỔNG | Mức hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các điểm du lịch (1) |
| ||||
Đường giao thông nối từ trục đường chính đến điểm du lịch (a) | Đường nội bộ trong điểm du lịch (b) | Bãi đỗ xe (c) | Nhà đón tiếp (d) | Nhà vệ sinh công cộng (đ) |
| |||
I | Năm 2019 | 8.300 | - | 6.000 | 450 | 1.500 | 350 |
|
1 | Làng du lịch cộng đồng Bhơhôồng 1 (Đông Giang) | 2.300 | - | 2.000 | - | 300 | - |
|
2 | Làng du lịch cộng đồng Lộc Yên (Tiên Phước) | 2.000 | - | 2.000 | - | - | - |
|
3 | Khu bảo tồn Văn hóa người Bhnong (Gié-Triêng) (Phước Sơn) | 4.000 | - | 2.000 | 450 | 1.200 | 350 |
|
II | Năm 2020 | 7.487 | 1.000 | 3.200 | 1.350 | 1.500 | 437 |
|
1 | Vườn sâm Tắk Ngo (Nam Trà My) | 4.500 | 1.000 | 1.500 | 450 | 1.200 | 350 |
|
2 | Điểm du lịch Đại Bình (Nông Sơn) | 1.150 | - | 700 | 450 | - | - | |
3 | Làng du lịch sinh thái Pơmu (Tây Giang) | 1.837 | - | 1.000 | 450 | 300 | 87 | |
III | Năm 2021 | 15.087 | 4.000 | 5.500 | 900 | 3.900 | 787 | |
1 | Làng du lịch cộng đồng Cao Sơn (Bắc Trà My) | 5.500 | 2.000 | 1.500 | 450 | 1.200 | 350 | |
2 | Làng dệt Zara (Nam Giang) | 387 | - | - | - | 300 | 87 | |
3 | Thắng cảnh Khe Cái (Hiệp Đức) | 3.200 | - | 2.000 | - | 1.200 | - | |
4 | Khu sinh thái Hố Quờn (Tiên Phước) | 6.000 | 2.000 | 2.000 | 450 | 1.200 | 350 | |
IV | Năm 2022 | 10.000 | - | 4.000 | 1.350 | 3.600 | 1.050 | |
1 | Điểm dừng chân Eo Aliêng (Tây Giang) | 2.500 | - | 500 | 450 | 1.200 | 350 | |
2 | Du lịch cộng đồng Lao Đu xã Phước Xuân (Phước Sơn) | 4.000 | - | 2.000 | 450 | 1.200 | 350 | |
3 | Làng văn hóa du lịch cộng đồng Mô Chai (Nam Trà My) | 3.500 | - | 1.500 | 450 | 1.200 | 350 | |
V | Năm 2023 | 5.474 | 2.000 | 1.000 | 450 | 1.500 | 524 | |
1 | Thác G'răng (Nam Giang) | 4.287 | 2.000 | 1.000 | - | 1.200 | 87 | |
2 | Khu di tích Căn cứ Khu V (Hiệp Đức) | 1.100 | - | - | 450 | 300 | 350 | |
3 | Khu di tích lịch sử cách mạng Trung Trung bộ, Nước Oa (Bắc Trà My) | 87 | - | - | - | - | 87 | |
VI | Năm 2024 | 10.967 | 4.500 | 2.380 | 900 | 2.400 | 787 | |
1 | Làng du lịch cộng đồng Đhrôồng (Đông Giang) | 667 | - | 580 | - | - | 87 | |
2 | Hòn Kẽm đá Dừng (Nông Sơn) | 3.500 | 1.500 | - | 450 | 1.200 | 350 | |
3 | Làng sinh thái Thanh Khê - Thác Ồ Ồ (Tiên Phước) | 6.800 | 3.000 | 1.800 | 450 | 1.200 | 350 | |
VII | Năm 2025 | 13.637 | 3.900 | 4.000 | 1.350 | 3.600 | 787 | |
1 | Làng du lịch cộng đồng thôn Ariêu, xã Tr'hy (Tây Giang) | 7.000 | 3.000 | 2.000 | 450 | 1.200 | 350 | |
2 | Không gian tái hiện di tích lịch sử đường mòn Hồ Chí Minh (Nam Giang) | 3.737 | - | 2.000 | 450 | 1.200 | 87 | |
3 | Hòn Kẽm đá Dừng (Hiệp Đức) | 2.900 | 900 | - | 450 | 1.200 | 350 | |
| Tổng cộng: | 70.952 | 15.400 | 26.080 | 6.750 | 18.000 | 4.722 |
KẾ HOẠCH DỰ KIẾN VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM, ĐÀO TẠO, TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Mức hỗ trợ cho mỗi điểm du lịch | Tổng mức hỗ trợ cho mỗi điểm du lịch | Mức hỗ trợ chung cho các điểm du lịch | Tổng kinh phí hỗ trợ cho 21 điểm | Ghi chú |
I | HỖ TRỢ RIÊNG CHO MỖI ĐIỂM DU LỊCH |
|
|
|
|
|
1 | Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch | 250 | 250 |
| 5.250 |
|
a) | Khảo sát, tư vấn xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch | 100 | 100 |
| 2.100 |
|
b) | Phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch | 150 | 150 |
| 3.150 |
|
2 | Đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch | 250 | 250 |
| 5.250 |
|
a) | Tổ chức các khóa tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ; tập huấn các kỹ năng làm du lịch, phát triển du lịch dựa vào cộng đồng | 200 | 200 |
| 4.200 |
|
b) | Tập huấn kỹ năng quản lý điểm du lịch cho hợp tác xã, tổ hợp tác tại điểm du lịch | 50 | 50 |
| 1.050 |
|
3 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển du lịch | 130 | 190 |
| 3.990 |
|
a) | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực bảo tồn và quảng bá sản phẩm du lịch của cộng đồng dân cư nơi có sản phẩm du lịch | 30 | 90 |
| 1.890 | Mỗi điểm được hỗ trợ không quá 03 năm |
b) | Tổ chức các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch | 100 | 100 |
| 2.100 |
|
4 | Công tác xúc tiến, quảng bá du lịch | 60 | 180 |
| 3.780 |
|
a) | Thiết kế, in ấn phát hành tờ rơi, tập gấp, bản đồ, sổ tay, video du lịch giới thiệu về điểm du lịch | 30 | 90 |
| 1.890 | Mỗi điểm được hỗ trợ trong 03 năm kể từ khi điểm du lịch được công nhận |
b) | Quảng bá điểm du lịch trên các website du lịch có uy tín hoặc xây dựng website điểm du lịch | 15 | 15 |
| 315 |
|
c) | Duy trì hoạt động của website | 5 | 15 |
| 315 | Mỗi điểm được hỗ trợ trong 3 năm đầu khi website chính thức hoạt động |
d) | Tham gia hội chợ chuyên ngành du lịch | 10 | 60 |
| 1.260 | Hỗ trợ 10 triệu/điểm/lần, không quá 02lần/năm trong 03 năm |
II | HỖ TRỢ CHUNG CHO CÁC ĐIỂM DU LỊCH |
|
| 700 | 2.700 |
|
1 | Tập huấn kiến thức quản lý chung về du lịch cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về du lịch |
|
| 100 | 700 | Hỗ trợ mỗi năm không quá 100 triệu cho 09 huyện (07 năm) |
2 | Hỗ trợ trực tiếp cho nghệ nhân có tổ chức truyền nghề cho người dân tại các điểm du lịch |
|
| 100 | 700 | Hỗ trợ mỗi năm không quá 100 triệu cho 09 huyện (07 năm) |
3 | Thiết kế, in ấn phẩm chung quảng bá du lịch miền núi |
|
| 300 | 300 | Hỗ trợ không quá 300 triệu trong 03 năm (2023 - 2025) |
4 | Tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tour, quảng bá tuyến, điểm du lịch cho các doanh nghiệp lữ hành, báo chí trong nước và quốc tế |
|
| 200 | 1.000 | Hỗ trợ không quá 200 triệu/năm cho 09 huyện, thực hiện từ năm 2021 (05 năm) |
TỔNG CỘNG (I+II) | 690 | 870 | 700 | 20.970 |
|
- 1 Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 70/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020
- 2 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Kế hoạch 163/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Gia Lai năm 2019
- 4 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
- 6 Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
- 7 Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 8 Luật Du lịch 2017
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Kế hoạch 208/KH-UBND năm 2018 về triển khai Chương trình trọng điểm phát triển du lịch - dịch vụ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019
- 2 Kế hoạch 220/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa năm 2019 và 2020
- 3 Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 48/2014/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư, phát triển cầu tàu tại các điểm đến và tàu du lịch trong tuyến du lịch đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Kế hoạch 163/KH-UBND về phát triển du lịch tỉnh Gia Lai năm 2019
- 5 Kế hoạch 29/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Cơ cấu lại ngành du lịch đáp ứng yêu cầu phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 6 Nghị quyết 91/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 70/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020