- 1 Luật viên chức 2010
- 2 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 3 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3642/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM HỌC 2016 - 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 597/CV-HĐND ngày 16/9/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh số lượng người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1040/SNV-TCBC ngày 09/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm giao số lượng người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo năm học 2016 - 2017, tổng số là 42.267 người; trong đó:
- Khối Mầm non: 12.181 người.
- Khối Tiểu học: 16.551 người.
- Khối Trung học cơ sở: 13.535 người.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Nội vụ căn cứ nội dung tại
2. Yêu cầu Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số lượng người làm việc tạm giao để phân bổ cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập thuộc phạm vi quản lý; tổ chức thực hiện và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện việc sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh tại Công văn số 9656/UBND- VX ngày 26/8/2016 và các quy định hiện hành của Nhà nước, của UBND tỉnh về quản lý và sử dụng viên chức.
3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát việc phân bổ số lượng người làm việc và sắp xếp, bố trí, điều động cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên hành chính trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở công lập của Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thị xã, thành phố, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3374/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số: 3642/UBND-THKH ngày 20 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Đơn vị | Kế hoạch số lượng người làm việc giao năm học 2016 - 2017 | Ghi chú | |||
Tổng số | Mầm non | Tiểu học | THCS | |||
| Tổng cộng | 42,267 | 12,181 | 16,551 | 13,535 |
|
1 | Mường Lát | 761 | 168 | 386 | 207 |
|
2 | Quan Sơn | 809 | 294 | 285 | 230 |
|
3 | Quan Hóa | 873 | 303 | 328 | 242 |
|
4 | Bá Thước | 1,531 | 429 | 623 | 479 |
|
5 | Lang Chánh | 809 | 245 | 319 | 245 |
|
6 | Thường Xuân | 1,562 | 512 | 591 | 459 |
|
7 | Như Xuân | 1,176 | 389 | 450 | 337 |
|
8 | Như Thanh | 1,366 | 502 | 470 | 394 |
|
9 | Ngọc Lặc | 1,752 | 496 | 686 | 570 |
|
10 | Cẩm Thủy | 1,462 | 473 | 508 | 481 |
|
11 | Thạch Thành | 1,879 | 545 | 717 | 617 |
|
12 | Vĩnh Lộc | 1,014 | 372 | 366 | 276 |
|
13 | Thọ Xuân | 2,419 | 647 | 900 | 872 |
|
14 | Triệu Sơn | 2,246 | 598 | 895 | 753 |
|
15 | Nông Cống | 1,834 | 450 | 762 | 622 |
|
16 | Yên Định | 1,796 | 551 | 712 | 533 |
|
17 | Thiệu Hóa | 1,561 | 442 | 645 | 474 |
|
18 | Đông Sơn | 864 | 281 | 336 | 247 |
|
19 | Hà Trung | 1,342 | 371 | 492 | 479 |
|
20 | Bỉm Sơn | 558 | 193 | 203 | 162 |
|
21 | Nga Sơn | 1,773 | 545 | 626 | 602 |
|
22 | Hậu Lộc | 1,878 | 509 | 743 | 626 |
|
23 | Hoằng Hóa | 2,373 | 685 | 963 | 725 |
|
24 | Quảng Xương | 1,866 | 465 | 750 | 651 |
|
25 | Tĩnh Gia | 2,451 | 582 | 1,063 | 806 |
|
26 | TX Sầm Sơn | 1,034 | 255 | 420 | 359 |
|
27 | Thành phố | 3,191 | 879 | 1,312 | 1,000 |
|
28 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 87 | 0 | 0 | 87 |
|
- 1 Quyết định 4005/QĐ-UBND năm 2016 về tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của thành phố Cần Thơ
- 2 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu y tế xã, phường, thị trấn và số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND Kế hoạch biên chế công chức các cơ quan hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hải Dương năm 2016
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ
- 7 Thông tư 14/2012/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10 Luật viên chức 2010
- 1 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2014 về tạm giao tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và quyết định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2015 của thành phố Cần Thơ
- 2 Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND Kế hoạch biên chế công chức các cơ quan hành chính nhà nước và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hải Dương năm 2016
- 3 Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về giao biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; chỉ tiêu y tế xã, phường, thị trấn và số giáo viên mầm non làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ sở giáo dục mầm non công lập năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Quyết định 4005/QĐ-UBND năm 2016 về tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của thành phố Cần Thơ