- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 6 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Thái Bình
- 10 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 11 Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 12 Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 4 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 5 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8 Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9 Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 10 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 11 Quyết định 960/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Thái Bình
- 12 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 13 Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 14 Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3669/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2021.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Văn bản số 6459/BNV-CCHC ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2994/TTr-SNV ngày 24/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh Thái Bình năm 2021.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3669/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì tham mưu hoặc thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí dự kiến (triệu đồng) |
1. Xây dựng Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 | Kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh Thái Bình năm 2021. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành | Tháng 12/2020 | 10 | |
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 của đơn vị mình. | Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
| Tháng 01/2021 |
| ||
2. Xây dựng Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2021 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2020 | 20 | |
3. Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh năm 2021 | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2020 | 10 | |
4. Triển khai các đề án, chuyên đề về cải cách hành chính. | Kế hoạch CCHC tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021 đến những năm tiếp theo | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Sau khi có văn bản của Chính phủ |
| |
Quy định chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và người hưởng phụ cấp theo pháp luật chuyên ngành công tác ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do dôi dư trên địa bàn tỉnh Thái Bình. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 |
| ||
Xây dựng phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Đơn vị xây dựng phần mềm | Quý II/2021 | Theo dự án | ||
Quyết định về việc ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm của tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 06/2021 |
| ||
Chấm điểm việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN 9001:2015, trong hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện theo Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh Thái Bình. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 |
| ||
1. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2020 | 10 | |
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2021; Báo cáo kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2021 | 10 | ||
2. Tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định thủ tục hành chính | Niêm yết địa chỉ, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử; đường dây nóng; tiếp nhận, phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định thủ tục hành chính. | Văn phòng UBNB tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
| |
3. Công khai thủ tục hành chính | Niêm yết công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã và công khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Thường xuyên |
| |
Công bố danh mục và phối hợp giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan quản lý theo ngành dọc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh; UBND huyện, thành phố | Các cơ quan ngành dọc trên địa bàn tỉnh | Hàng năm |
| ||
1. Sắp xếp tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập | Báo cáo kết quả rà soát, sắp xếp các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, các tổ chức trực thuộc cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo Nghị định số 107, 108/2020/NĐ-CP của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 |
| |
Rà soát sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP của Chính phủ. |
| Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập. | Quý I/2021 |
| ||
2. Thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ | Thẩm định các đối tượng nghỉ tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
3. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Thực hiện tốt việc giải quyết TTHC tại theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện; Thực hiện có hiệu quả việc giải quyết TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã; tỷ lệ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt 80% trở lên. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| |
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC | Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2025. | Sở Nội vụ |
| Tháng 4/2021 |
|
Kế hoạch mở các lớp bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021. | Sở Nội vụ |
| Theo kế hoạch |
| ||
Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã gắn với xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Theo kế hoạch | ||
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm |
|
|
|
| ||
Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý kinh phí đối với các cơ quan, đơn vị | Tiếp tục thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ | Sở Tài chính | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 |
| |
Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ |
|
|
|
| ||
1. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước | Tổng hợp, thẩm định, đánh giá, xếp loại ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện năm 2020. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I/2021 | 10 | |
Báo cáo phê duyệt dự án: Xây dựng cơ sở hạ tầng Trung tâm giám sát điều hành đô thị thông minh và xây dựng phần mềm nền tảng Đô thị thông minh (SCP) tỉnh Thái Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 3/2021 | 10 | ||
Tham mưu Chương trình Chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 của tỉnh Thái Bình | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh, đơn vị tư vấn | Tháng 5/2021 | 10 | ||
Tiếp tục thực hiện Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Năm 2021 | Theo đề án | ||
2. Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 | Tiếp tục đăng ký và triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh, chỉ đạo của Chính phủ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên |
| |
3. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 | Kiểm tra việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong hoạt động của các cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND huyện, thành phố | Năm 2021 | Theo Kế hoạch | |
Triển khai việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của UBND cấp xã theo Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND cấp xã | Năm 2021 |
| ||
1. Tuyên truyền cải cách hành chính | Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022 | Sở Nội vụ |
| Tháng 12/2021 | 10 | |
Kế hoạch truyền thông hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2021 | 10 | ||
Thực hiện đưa tin, bài, các văn bản, các hoạt động về công tác cải cách hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng; duy trì chuyên trang Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Thái Bình | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên | 20 | ||
2. Kiểm tra công tác cải cách hành chính | Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan | Quý II, IV/2021 | 30 | |
Tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra cải cách hành chính | ||||||
Kế hoạch Kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 | Văn phòng UBND tỉnh |
| Quý I/2021 | 10 | ||
Tổ chức kiểm tra, báo cáo kết quả về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành có liên quan | Theo kế hoạch | |||
3. Đánh giá kết quả thực hiện cải cách hành chính | Quyết định thành lập Hội đồng và tổ chuyên viên giúp việc thẩm định kết quả chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố năm 2020. | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan | Tháng 5/2021 | 20 | |
Quyết định công bố kết quả chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính năm 2020 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Tháng 6/2021 | |||||
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn năm 2020 | UBND huyện, thành phố | Các đơn vị có liên quan | Tháng 4/2021 |
| ||
4. Báo cáo kết quả công tác cải cách hành chính | Hoàn thành các báo cáo theo yêu cầu của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan | Theo quy định | 10 | |
Tổng cộng | 200 |
Tổng kinh phí: 200.000.000đ (Bằng chữ: Hai trăm triệu đồng chẵn)
- 1 Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh Thái Bình năm 2014
- 2 Quyết định 3306/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch công tác cải cách hành chính tỉnh Thái Bình năm 2016
- 3 Kế hoạch 2152/KH-UBND về nâng cao chất lượng công tác cải cách hành chính tỉnh Cao Bằng năm 2018 và những năm tiếp theo