ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3674/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/06/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014 của Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính; Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Công văn số 953/STP-KSTTHC ngày 21/10/2016 của Sở Tư pháp về việc tham gia ý kiến dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính Sở Tài chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 780/TTr-STC ngày 27/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính thuộc Sở Tài chính thực hiện.
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Quản lý Công sản | |
1 | Thủ tục chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất. |
2 | Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước. |
3 | Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư. |
4 | Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của các Bộ, ngành, địa phương. |
5 | Xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục 1: Thủ tục chi trả các khoản chi phí liên quan (kể cả chi phí di dời các hộ gia đình, cá nhân trong Khuôn viên cơ sở nhà đất thực hiện bán) từ số tiền thu được từ bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
1.1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Cơ quan chủ quản (các Sở, ngành đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và Công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý) thực hiện gửi hồ sơ đến Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ).
Bước 2: Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.
Bước 3: Kho bạc nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc thực hiện thanh toán theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở Tài chính Vĩnh Phúc hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài chính Vĩnh Phúc tại địa chỉ: số 40 Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a. Thành phần hồ sơ
- Văn bản của của Sở, ngành, công ty nhà nước đề nghị chi trả tiền (trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán). (Bản chính).
- Thông báo của Sở Tài chính về thẩm định các khoản chi phí có liên quan đến việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Bản chính).
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chi phí hỗ trợ di dời đối với cơ sở nhà đất (Bản chính).
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có). (Bản sao).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có.
1.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
2. Tên thủ tục 2: Thủ tục chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước.
2.1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý thực hiện gửi hồ sơ đến Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ).
Bước 2: Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.
Bước 3: Kho bạc nhà nước tỉnh thực hiện thanh toán theo quy định.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chi trả số tiền thu được từ bán tài sản trên đất của công ty nhà nước thuộc tỉnh quản lý; trong đó nêu rõ số tiền đề nghị thanh toán, thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán (bản chính);
- Quyết định phê duyệt giá khởi điểm bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt giá bán chỉ định tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bán chỉ định) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản chính).
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có). (Bản sao).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty nhà nước thuộc địa phương.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có.
2.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
3. Tên thủ tục 3: Thủ tục quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư và cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư.
3.1. Trình tự thực hiện.
a) Quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư
Bước 1: Cơ quan chủ quản ( Sở, ngành thuộc địa phương) thực hiện gửi văn bản đề nghị được sử dụng số tiền bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định số tiền được sử dụng để thực hiện dự án đầu tư.
b) Cấp phát, quyết toán số tiền thực hiện dự án đầu tư
Bước 1: Cơ quan chủ quản (cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) thực hiện gửi hồ sơ đến Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ).
Bước 2: Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiền gửi có mục đích.
Bước 3: Kho bạc nhà nước tỉnh thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư theo quy định về đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a. Thành phần hồ sơ
- Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc bán tài sản trên đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (Bản chính).
- Văn bản của Sở, ngành và công ty nhà nước (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý) đề nghị số tiền hỗ trợ để thực hiện dự án đầu tư. Trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản để được cấp tiền. Tài khoản để được nhận tiền là tài khoản tiền gửi có mục đích (có mã chi tiết là 92019 - Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ bán tài sản trên đất, chuyển quyền sử dụng đất) do chủ đầu tư làm chủ tài khoản được mở tại Kho bạc nhà nước cấp tỉnh (Bản chính).
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư áp dụng đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với những trường hợp chủ đầu tư không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản). (Bản chính)
- Kế hoạch đầu tư xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt Kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư hoặc Kế hoạch vốn thực hiện dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có). (Bản sao)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có.
3.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
4. Tên thủ tục 4: Thủ tục thanh toán số tiền hỗ trợ di dời các hộ gia đình, cá nhân đã bố trí làm nhà ở trong khuôn viên cơ sở nhà, đất khác (nếu có) của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc cùng phạm vi quản lý của địa phương.
4.1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Cơ quan chủ quản (cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, công ty nhà nước thuộc địa phương quản lý)thực hiện gửi hồ sơ đến Sở Tài chính (chủ tài khoản tạm giữ).
Bước 2: Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc chi tiền từ tài khoản tạm giữ hoặc phân cấp theo thẩm quyền quyết định; lập Ủy nhiệm chi để chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào tài khoản tiếp nhận tiền thanh toán.
Bước 3: Kho bạc nhà nước tỉnh thực hiện thanh toán theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở Tài chính Vĩnh Phúc hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài chính Vĩnh Phúc tại địa chỉ: số 40 Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của Sở, ngành (đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức thuộc địa phương quản lý). Trong đó nêu rõ thông tin về tài khoản tiếp nhận thanh toán (Bản chính).
- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương (nơi có cơ sở nhà đất) phê duyệt chi phí hỗ trợ di dời (Bản chính).
- Các giấy tờ cần thiết khác (nếu có). (Bản sao)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức và công ty nhà nước.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ủy nhiệm chi để chi tiền từ tài khoản tạm giữ.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): không có.
4.9. Tên, mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Quyết định số 71/2014/QĐ-TTg ngày 17/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước;
- Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22/3/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2007/TT-BTC ngày 16/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 và Thông tư số 175/2009/TT-BTC ngày 09/9/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 140/2008/QĐ-TTg ngày 21/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 41/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính về sửa đổi Điều 9 Thông tư số 39/2011/TT-BTC ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ Quyết định số 99/QĐ-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
5. Thủ tục: Xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của đơn vị phải thực hiện di dời.
5.1. Trình tự thực hiện.
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định bán tài sản gắn liền với đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ; cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất; gửi kết quả về Sở Tài chính (nơi có cơ sở nhà, đất) để thẩm định. Tài liệu gửi Sở Tài chính gồm 01 bản chính chứng thư thẩm định giá và 01 bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ có liên quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ, ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
Trường hợp không thuê được tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá thì cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời có văn bản kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định trên, gửi Sở Tài chính đề nghị xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ.
Bước 2: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính thành lập Hội đồng thẩm định giá để thực hiện thẩm định giá ghi trong chứng thư thẩm định giá hoặc xác định giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ theo đề nghị của đơn vị phải di dời.
Bước 3: Căn cứ giá bán tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ đã được Hội đồng thẩm định giá thẩm định hoặc xác định; Sở Tài chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
5.2. Cách thức thực hiện.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Sở Tài chính Vĩnh Phúc hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài chính Vĩnh Phúc tại địa chỉ: số 40 Nguyễn Trãi, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, thời gian tiếp nhận hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính, trừ ngày nghỉ, nghỉ lễ.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ.
a. Thành phần hồ sơ, gồm:
Đơn vị phải di dời gửi bộ hồ sơ về Sở Tài chính, gồm:
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời thuê tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá, hồ sơ gồm: 01 Chứng thư thẩm định giá (bản chính); 01 bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ liên quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ; ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời không thuê được tổ chức có đủ điều kiện hoạt động thẩm định giá; hồ sơ gồm: Văn bản kèm 01 bộ hồ sơ photocopy các giấy tờ liên quan đến đất, tài sản gắn liền với đất tại vị trí cũ; ý kiến của các cơ quan chức năng của địa phương về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại vị trí cũ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp phải di dời.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài chính.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giá bán tài sản tài sản gắn liền với đất, giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại vị trí cũ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5.8. Phí, Lệ phí (nếu có): không có.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có).
Giá bán tài sản gắn liền với đất phải bảo đảm phù hợp với giá trị thực tế còn lại theo kết quả đánh giá lại, không thấp hơn giá xây dựng tài sản mới cùng loại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành nhân với tỷ lệ chất lượng còn lại tại thời điểm xác định giá bán tài sản gắn liền với đất. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất được xác định sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tại thời điểm chuyển nhượng theo mục đích sử dụng mới của khu đất, không thấp hơn giá đất cùng loại do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg ngày 22/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị.
- Thông tư số 81/2011/TT-BTC ngày 09/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số quy định của Quy chế tài chính phục vụ di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 86/2010/QĐ-TTg .
- Quyết định 1139/QĐ-BTC ngày 27/5/2014 của Bộ Tài chính về việc công bố các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
- 1 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thư thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh
- 8 Quyết định 99/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Quyết định 1139/QĐ-BTC năm 2014 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 11 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 156/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2258/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thư thuộc trách nhiệm của các Sở, ban, ngành tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2259/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp huyện của tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn tại cấp xã của tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 2815/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 2552/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Tiền Giang
- 7 Quyết định 1535/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh