ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3676/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 02 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3198/TTr-SCT ngày 30/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp công do ngành Công Thương tỉnh Đồng Nai quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
ÁP DỤNG TRONG CÁC LĨNH VỰC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG CỦA NGÀNH CÔNG THƯƠNG ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số: 3676/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung | Định mức quy định | Ghi chú |
I. Lĩnh vực Khuyến công | |||
1 | Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề | Hỗ trợ 2.000.000 đồng/1 học viên/3 tháng. Hỗ trợ 1.300.000 đồng/1 học viên/2 tháng. | Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010, Quyết định 1071/QĐ-UBND ngày 25/4/2011 |
2 | Chi tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công; các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp | Chi tổ chức lớp cán bộ Khuyến công 550.000 đồng/1 học viên/2 ngày Chi tổ chức lớp tập huấn chuyên 675.000 đồng/1 học viên/3 ngày. | Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của UBND tỉnh |
3 | Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn trong nước | Chi hỗ trợ tiền xe và phòng nghỉ. Chi hỗ trợ tiền công tác phí cho đối tượng hưởng lương ngân sách nhà nước. | Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 |
4 | Chi tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm, khảo sát, hội chợ triển lãm, hội thảo và diễn đàn tại nước ngoài | Chi hỗ trợ tiền vé máy bay và phòng nghỉ. Chi hỗ trợ tiền công tác phí cho đối tượng hưởng lương ngân sách nhà nước. | Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 |
5 | Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận động về các hoạt động khuyến công | Căn cứ vào tính chất cuộc thi, số lượng và khu vực tham gia chi theo quy định hiện hành. | Thông tư số 101/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 Thông tư số 52/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 |
6 | Chi ứng dụng công nghệ thông tin | Căn cứ vào từng nội dung hoạt động và chi theo quy định hiện hành. | Thông tư Liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 |
7 | Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp | Mức chi hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp tối đa không quá 50% chi phí tư vấn nhưng không quá 50 triệu đồng/1 cơ sở. | Thông tư Liên tịch số 221/2012/TTLT-BTC-BCT ngày 24/12/2012 |
8 | Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | Căn cứ vào số lượng sản phẩm thực tế của năm tham gia bình chọn và chi theo quy định hiện hành. | Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 16/11/2015 Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 |
9 | Chi tổ chức xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương | Căn cứ vào số lượng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề về địa phương thực tế của năm xét tặng và chi theo quy định hiện hành. | Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 18/01/2008 Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 |
10 | Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn ưu tiên | Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
11 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật | Mức hỗ trợ tối đa 30% nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
12 | Hỗ trợ đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật | Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô hình | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
13 | Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - TTCN | Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
14 | Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước | Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban Tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
15 | Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước theo chương trình khuyến công hàng năm đã đăng ký | Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
16 | Tham gia gian hàng chung tỉnh Đồng Nai tại hội chợ, triển lãm trong nước (trường hợp UBND tỉnh có chủ trương) | Mức hỗ trợ 100% chi phí cấu thành gian hàng (gồm chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, bảo vệ,...), công tác phí, tiền thuê phòng nghỉ cho nhân viên quản lý gian hàng chung, số gian hàng được hỗ trợ tối đa 04 gian/hội chợ | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
17 | Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm | Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng, vé máy bay (chi hỗ trợ vé máy bay cho chủ cơ sở công nghiệp nông thôn). Số gian hàng được hỗ trợ tối đa 02 gian/lần | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
18 | Hỗ trợ gian hàng chung của tỉnh | Hỗ trợ 100% các khoản chi phí, bao gồm: Thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng, số gian hàng được hỗ trợ tối đa 02 - 04 gian/hội chợ, tùy tính chất, quy mô mỗi hội chợ; vé máy bay (số người được hỗ trợ vé máy bay theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền), tiền thuê phòng nghỉ, tiêu vặt cho cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ quản lý gian hàng chung, chi phí vận chuyển hàng hóa và các khoản chi khác theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
19 | Các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài | Chi hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay cho chủ các cơ sở. Số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
20 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn, gồm: Xây dựng và đăng ký bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích trong nước, bảo hộ kiểu dáng công nghiệp trong nước, bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa trong nước, bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa đăng ký ở nước ngoài | Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/thương hiệu. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
21 | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới | Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
22 | Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác | Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt |
|
23 | Hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh | Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 40 triệu đồng/hội đối với hiệp hội cấp huyện, không quá 70 triệu đồng/hội đối với hiệp hội cấp tỉnh. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
24 | Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
25 | Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư) | Mức hỗ trợ tối đa 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc thiết bị trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
26 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn | Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
27 | Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
28 | Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp | Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
29 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước tại các CCN | Mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000 triệu đồng/cụm công nghiệp | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
30 | Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp gắn với chương trình, đề án cụ thể, nhằm mục tiêu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh | Mức kinh phí hỗ trợ không quá 20 tỷ đồng/ cụm công nghiệp | Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/05/2016 của UBND tỉnh |
31 | Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện dự án di dời vào cụm công nghiệp | Mức kinh phí hỗ trợ không quá 300 triệu đồng/ doanh nghiệp | Quyết định số 32/2016/QĐ-UBND ngày 19/05/2016 của UBND tỉnh |
31 | Hỗ trợ đầu tư phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm, gồm: Thuê tư vấn thiết kế, kệ trưng bày, tủ trưng bày, thiết bị chuyên dùng trưng bày sản phẩm | Mức hỗ trợ tối đa 30% chi phí, nhưng không quá 100 triệu đồng/cơ sở công nghiệp nông thôn, hội ngành nghề công nghiệp nông thôn Mức hỗ trợ tối đa không quá 350 triệu đồng/đơn vị tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
32 | Quản lý chương trình đề án Khuyến công | - Sở Công Thương - cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% tổng dự toán kinh phí khuyến công, để thực hiện xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu. - Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công: Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 2,5% dự toán đề án khuyến công để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có), trừ đề án đào tạo nghề thực hiện theo Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010. | Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 06/10/2014 của UBND tỉnh |
Lưu ý: Địa bàn và ngành nghề ưu tiên được hỗ trợ cao hơn mức hỗ trợ theo quy định nhưng không quá 1.5 lần. | |||
II. Lĩnh vực Xúc tiến Thương mại | |||
1 | Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh | Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai | |
| - Trong trường hợp tổ chức gian hàng chung của tỉnh. | Hỗ trợ 100% chi phí. |
|
| - Doanh nghiệp tự tổ chức gian hàng | Hỗ trợ tối đa 70% chi phí, nhưng không quá 4 gian/lần hội chợ cho đối tượng kinh doanh mặt hàng đồ gỗ, thủ công, mỹ nghệ, VLXD, trang trí nội thất; không quá 2 gian/lần hội chợ cho các đối tượng kinh doanh mặt hàng khác. |
|
2 | Tổ chức, tham gia HCTL thương mại, giao thương tại nước ngoài | Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai | |
| - Tổ chức gian hàng chung của tỉnh ĐN tham gia HCTL tại nước ngoài | Hỗ trợ 100% chi phí. |
|
| - Doanh nghiệp tự tổ chức gian hàng tham gia vào các HCTL tại nước ngoài | Hỗ trợ tối đa 70% chi phí. |
|
| - Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài. | Hỗ trợ 100% chi phí, bao gồm: 01 vé máy bay khứ hồi/01 đơn vị tham gia, phương tiện đi lại (ô tô) tham dự hội nghị, hội thảo, thuê hội trường, thiết bị, phí tuyên truyền mời khách đến tham dự hội nghị, tài liệu hội nghị, tiệc giữa giờ, phí thuê phiên dịch, người dẫn chương trình, công tác phí, điện thoại liên hệ cho cán bộ tổ chức chương trình, các khoản chi phí khác (nếu có). |
|
3 | Tổ chức các buổi hội nghị, hội thảo chuyên đề. Tổ chức các lớp đào tạo tập huấn về xúc tiến thương mại và nâng cao năng lực cạnh tranh doanh nghiệp. | Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 19/01/2016 của UBND tỉnh Đồng Nai | |
| - Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ NSNN tại Tp. Biên Hòa | Tối đa không quá 120.000 đồng /người/ngày |
|
| - Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ NSNN tại nội thị thị xã Long Khánh và các huyện. | Tối đa không quá 100.000 đồng /người/ngày |
|
| - Trong trường hợp nếu phải tổ chức nấu ăn tập trung, mức khoán nêu trên không đủ chi phí thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị căn cứ tính chất từng cuộc họp và trong phạm vi nguồn ngân sách được giao quyết định mức chi. | Hỗ trợ tiền ăn cao hơn mức khoán bằng tiền, nhưng tối đa không vượt quá 130% mức khoáng bằng tiền nêu trên. |
|
| - CBCC được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ khi đi công tác tại các quận thuộc thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng, thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh | Tối đa là 900.000 đồng/ ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng. |
|
| - CBCC được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ khi đi công tác tại các vùng còn lại | Tối đa là 600.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 02 người/phòng. |
|
| - Trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới (đối với các đối tượng CBCCVC còn lại) thì được thuê phòng riêng | Theo mức giá thuê phòng thực tế nhưng tối đa không được vượt mức tiền thuê phòng của những người đi cùng đoàn (theo tiêu chuẩn 02 người/phòng) |
|
| - Chi tiền nước uống trong cuộc họp | Tối đa không quá 30.000 đồng/ngày (02 buổi) / đại biểu |
|
| - Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu là khách mời không hưởng lương | Theo quy định về thanh toán chế độ công tác phí |
|
| - Tổ chức các đoàn xúc tiến thương mại, khảo sát thị trường trong và ngoài nước | Hỗ trợ 100% chi phí |
|
| - Xây dựng cơ sở dữ liệu, thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, tuyên truyền xuất khẩu thực hiện quảng bá thương mại địa phương trên Website | Hỗ trợ 100% chi phí. |
|
| - Tổ chức các hoạt động bán hàng Việt đến người tiêu dùng | Hỗ trợ 100% chi phí. |
|
| - Hỗ trợ chi phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì, nhân viên quản lý gian hàng chung hoặc phục vụ đoàn công tác theo các quy định chung về quản lý tài chính, bao gồm: công tác phí, tiền thuê phòng nghị, tiêu vặt (nếu đi nước ngoài) | Hỗ trợ 100% chi phí. |
|
- 1 Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 5546/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Phụ lục I, Quyết định 4988/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật cho đàn vật nuôi giống gốc trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 102/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển các lĩnh vực dịch vụ, du lịch tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 6 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020
- 8 Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định giải thưởng cuộc thi sáng tạo sản phẩm thủ công mỹ nghệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14 Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Đồng Nai
- 15 Thông tư liên tịch 221/2012/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 16 Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí của Bộ Tài chính ban hành
- 17 Thông tư liên tịch 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 19 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 20 Thông tư liên tịch 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 22 Thông tư 101/2009/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các dự án, chương trình thuộc đề án hỗ trợ thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008 – 2015 do Bộ Tài chính ban hành
- 23 Quyết định 06/2008/QĐ-UBND quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện trong phạm vi tỉnh Đồng Nai
- 24 Thông tư 52/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính cho hoạt động Hội thi sáng tạo kỹ thuật do Bộ Tài Chính ban hành
- 1 Quyết định 145/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1249/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3 Quyết định 5546/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Phụ lục I, Quyết định 4988/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật cho đàn vật nuôi giống gốc trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa uPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 102/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển các lĩnh vực dịch vụ, du lịch tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020