- 1 Luật tài nguyên nước 2012
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5 Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2021-2030
- 7 Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3683/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 10 năm 2021 |
BAN HÀNH DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 602/TTr-STNMT ngày 24/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục 152 hồ, ao, đầm không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai gồm: 124 hồ, 27 ao, 01 đầm. Trong đó:
- Huyện Mường Khương: 18 hồ, 02 ao.
- Huyện Bát Xát: 03 hồ.
- Huyện Bắc Hà: 03 hồ, 02 ao.
- Huyện Si Ma Cai: 05 hồ, 02 ao.
- TP. Lào Cai: 12 hồ.
- Thị xã Sa Pa: 02 hồ.
- Huyện Bảo Thắng: 43 hồ, 13 ao.
- Huyện Bảo Yên: 19 hồ, 08 ao.
- Huyện Văn Bàn: 19 hồ, 01 đầm.
(Có phụ lục Danh mục hồ, ao, đầm kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Thông báo cho các địa phương, các đơn vị liên quan về danh mục các hồ, ao, đầm của địa phương không được san lấp.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trên địa bàn thực hiện, quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc trách nhiệm của địa phương. Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những sai phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp về Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.
- Trình UBND tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp có mục đích sử dụng để nuôi trồng thủy sản và cấp nước sản xuất nông nghiệp.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp có chức năng bảo tồn văn hóa, phục vụ mục đích du lịch.
4. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng
Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc các đô thị và khu công nghiệp.
5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương
- Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các ngành chức năng liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) tình hình quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với mục đích phát triển kinh tế của địa phương
6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân quản lý hồ, ao, đầm
- Sử dụng hồ, ao, đầm đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm hồ, ao, đầm xây dựng công trình trái phép và xả nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp vào hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.
- Việc khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp vào các mục đích (vui chơi giải trí, nuôi trồng thủy sản, du lịch...) phải đáp ứng chức năng điều hòa nước mưa, tạo cảnh quan, môi trường, sinh thái và được cấp có thẩm quyền cho phép.
7. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư
- Không xả chất thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm gây ô nhiễm nguồn nước.
- Không tự ý san lấp hồ, ao, đầm sử dụng vào mục đích khác khi không được cấp có thẩm quyền cho phép.
- Tố giác các hành vi vi phạm các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.
- Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Giao thông vận tải - Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Tên hồ, ao, đầm | Vị trí, địa điểm | Diện tích mặt nước (ha) | Dung tích toàn bộ (triệu m3) | Mục đích sử dụng đất của ao, hồ, đầm | Đơn vị quản lý | Ghi chú | ||
Hiện trạng | Quy hoạch Gđ 2021-2030 | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
I | Huyện Mường Khương (20) | ||||||||
1 | Hồ Na Đẩy | TDP Xóm Mới, TT. Mường Khương | 2,37 | 0,082 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND TT Mường Khương |
| |
2 | Ao Sảng Chải | TDP Sảng Chải, TT. Mường Khương | 0,81 |
| Thủy lợi | Thủy lợi | UBND TT Mường Khương |
| |
3 | Hồ Na Ri | Thôn Na Phả, xã Bản Sen | 4,9 | 0,281 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Sen |
| |
4 | Hồ Na Nối | Thôn Na Nối, xã Bản Sen | 2,19 | 0,038 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Sen |
| |
5 | Hồ Thịnh Ổi | Thôn Thịnh Ổi, xã Bản Sen | 1,82 | 0,082 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Sen |
| |
6 | Hồ Củm Hoa | Thôn Phẳng Tao, xã Bản Lầu | 1 | 0,018 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
7 | Hồ Hữu Nghị | Thôn Na Mạ 1, xã Bản Lầu | 1,09 | 0,017 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
8 | Hồ Km 17 | Thôn Na Mạ 2, xã Bản Lầu | 0,31 | 0,012 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
9 | Hồ Km 18 | Thôn Na Mạ 1, xã Bản Lầu | 1,16 |
| Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
10 | Hồ Thủ Lùng | Thôn Na Pao, xã Bản Lầu | 0,53 |
| Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
11 | Ao Sen | Thôn Na Pao, xã Bản Lầu | 0,41 | 0,06 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
12 | Hồ Ná Lin trên (Ná Lin 1) | Thôn Na Lin, xã Bản Lầu | 0,93 | 0,014 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
13 | Hồ Na Lin dưới (ná Lin 2) | Thôn Na Lin, xã Bản Lầu | 0,78 | 0,024 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Lầu |
| |
14 | Hồ Tảo Giàng 1 | Thôn Tảo Giàng, xã Lùng Vai | 5,2 | 0,19 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Lùng Vai |
| |
15 | Hồ Tảo Giàng 2 | Thôn Tảo Giàng, xã Lùng Vai | 0,34 | 0,002 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Lùng Vai |
| |
16 | Hồ Cốc Lầy | xã Lùng Vai |
| 0.08 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Lùng Vai |
| |
17 | Hồ Sín Chải A | xã Tả Ngài Chồ |
| 0,175 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Tả Ngài Chồ |
| |
18 | Hồ Bồ Lũng | Xã Lùng Vai |
| 0,009 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Lùng Vai |
| |
19 | Hồ Quân Y | Xã Bản Xen |
| 0,06 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bản Xen |
| |
20 | Hồ Ngải Thầu | Xã Dìn Chín |
| 0,012 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Dìn Chin |
| |
II | Huyện Bát Xát (3) | ||||||||
1 | Hồ Vĩ Kẽm | Thôn Vi Kẽm, xã Quang Kim | 8,64 | 0,665 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Quang Kim |
| |
2 | Hồ Công Viên | Tổ 5, thị trấn Bát Xát | 0,79 | 0,03 |
| Cảnh quan | UBND thị trấn Bát Xát |
| |
3 | Hồ Tả Xín | Tổ 1, thị trấn Bát Xát |
| 0,289 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND thị trấn Bát Xát |
| |
III | Huyện Bắc Hà (5) | ||||||||
1 | Ao Hoàng Trù Ván | Thôn Hoàng Trù Ván, xã Tả Văn Chư | 0,093 |
| NTS | NTS | UBND xã Tả Van Chư |
| |
2 | Hồ Khởi Bung | Thôn Khởi Bung, xã Bảo Nhai | 0,481 |
| Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bảo Nhai |
| |
3 | Hồ Na Cồ | TDP Nậm Sắt 2, TT Bắc Hà | 8,7 | 0,147 | Cảnh quan | Cảnh quan | UBND thị trấn Bắc Hà |
| |
4 | Ao cá Bác Hồ | Thôn Na Kim, xã Tà Chải | 0,55 |
| Cảnh quan, tôn giáo tín ngưỡng | Cảnh quan, tôn giáo tín ngưỡng | UBND xã Tà Chải |
| |
5 | Hồ Nậm trì | Xã Bảo Nhai |
| 0,005 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bảo Nhai |
| |
IV | Huyện Si Ma Cai (7) | ||||||||
1 | Hồ Phố Cũ | Phố Cũ - TT Si Ma Cai | 5,07 | 0,37 | Cảnh quan | Cảnh quan | UBND huyện Si Ma Cai |
| |
2 | Hồ Trung tâm huyện | Phố Thầu - TT Si Ma Cai | 3,4 | 0,24 | Cảnh quan | Cảnh quan | Huyện Si Ma Cai |
| |
3 | Hồ Cán Cấu | Thôn Cán cấu (Tờ bản đồ 68, thửa 21) | 14,63 | 1,03 | Thủy lợi, Nuôi thủy sản | Thủy lợi, Nuôi thủy sản | Cộng đồng thôn Cán Cấu |
| |
4 | Hồ tập thể xã Sán Chải | Thôn Sín Hồ Sán, xã Sán Chải | 0,55 | 0,038 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Sán Chải |
| |
5 | Ao tập thể thôn Sín Hồ Sán | Thôn Sín Hồ Sán, xã Sán Chải | 0,08 | 0,004 | Thủy lợi, Nuôi thủy sản | Thủy lợi, Nuôi thủy sản | Cộng đồng Thôn Sín Hồ Sán |
| |
6 | Ao tập thể thôn Hòa Bình | Thôn Hòa Bình, xã Sán Chải | 0,12 | 0,005 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | Cộng đồng Thôn Hòa Bình |
| |
7 | Hồ chứa nước Hóa Chư Phùng | Thôn Ngã Ba, xã Quan Hồ Thẩn | 5,5 | 0,42 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Quan Hồ Thẩn |
| |
V | TP. Lào Cai (12) | ||||||||
1 | Hồ Cửa Nam | Thôn Giang Đông, xã Vạn Hòa | 2,7 | 0,046 | Thủy lợi | Hồ cảnh quan | UBND xã Vạn Hòa |
| |
2 | Hồ Cửa Khu | Thôn Cánh Đông, xã Vạn Hòa | 0,87 | 0,045 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Vạn Hòa |
| |
3 | Hồ Ông Lừu | Thôn Giang Đông, xã Vạn Hòa | 1,2 | 0,012 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Vạn Hòa |
| |
4 | Hồ Trèn Kíp | Thôn Cánh Chín, xã Vạn Hòa | 0,55 | 0,020 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Vạn Hòa |
| |
5 | Hồ Giao Tiến 1 | Thôn Giao Tiến, xã Thống Nhất | 0,21 | 0,005 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Thống Nhất |
| |
6 | Hồ Giao Tiến 2 | Thôn Giao Tiên, xã Thống Nhất | 0,39 | 0,009 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Thống Nhất |
| |
7 | Hồ Đá Mài 2 | Thôn Tiến Cường, xã Thống Nhất | 0,66 | 0,016 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Thống Nhất |
| |
8 | Hồ Khe Loỏng | Thôn Thống Nhất, xã Thống Nhất | 0,90 | 0,036 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Thống Nhất |
| |
9 | Hồ nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn | Xã Đồng Tuyển | 8,5 | 0,255 | Sản xuất công nghiệp | Sản xuất công nghiệp | UBND xã Đồng Tuyển |
| |
10 | Hồ Luổng Đơ | Thôn Luổng Đơ, xã Cốc San | 1,7 | 0,03 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Cốc San |
| |
11 | Hồ công viên Nhạc Sơn | Phường Kim Tân | 5,5 | 0,14 | Cảnh quan | Cảnh quan | UBND phường Kim Tân |
| |
12 | Hồ Sở kế hoạch - Đầu tư | Phường Nam Cường | 1,91 | 0,076 | Cảnh quan | Cảnh quan | Sở Kế hoạch - Đầu tư |
| |
VI | Thị xã Sa Pa (2) | ||||||||
1 | Hồ trung tâm thị xã Sa Pa (hồ Mắt Ngọc) | Tổ 4, Phường Sa Pa | 4,63 | 0,045 | Cảnh quan | Cảnh quan | UBND phường Sa Pa |
| |
2 | Hồ Thác Bạc | Tổ 2, Phường Ô Quý Hồ | 4,5 | 0,315 | Cấp nước sinh hoạt | Cảnh quan, cấp nước sinh hoạt | UBND phường Ô Quý Hồ |
| |
VII | Huyện Bảo Thắng (56) | ||||||||
7.1 | Phú Nhuận |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ Phú Nhuận | Thôn Nhuần 3 | 18,6 | 1,05 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Phú Nhuận |
| |
2 | Hồ Phú Thịnh 1 | Thôn Phú Thịnh 1 | 0,99 | 0,014 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Phú Nhuận |
| |
3 | Hồ Phú Thịnh 2 | Thôn Phú Thịnh 2 | 5,3 | 0,075 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Phú Nhuận |
| |
4 | Hồ Phú Thịnh 3 | Thôn Phú Thịnh 3 | 0,99 | 0,032 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Phú Nhuận |
| |
5 | Hồ Hải Sơn | Thôn Hải Sơn 1 | 3,3 | 0,081 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Phú Nhuận |
| |
6 | Hồ Nhuần 4 | Thôn Nhuần 4 | 1,7 | 0,206 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Phú Nhuận |
| |
7.2 | Xuân Giao |
|
|
|
|
|
| ||
7 | Hồ Địa Chất | Thôn Hợp Giao |
| 0,002 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Xuân Giao |
| |
8 | Hồ Hợp Giao | Thôn Hợp Giao | 3,4 | 0,002 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Xuân Giao |
| |
9 | Hồ Tiến Lợi | Thôn Tiến Lợi | 1 | 0,061 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Xuân Giao |
| |
10 | Hồ Canh Trường | Thôn Chành | 0,56 | 0,027 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Xuân Giao |
| |
11 | Hồ Ná Trầm | Thôn Phẻo | 1,6 | 0,006 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Xuân Giao |
| |
12 | Hồ Long Tâm | Thôn Hùng Xuân 2 | 1,09 | 0,027 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Xuân Giao |
| |
7.3 | Tằng Loỏng |
|
|
|
|
|
| ||
13 | Hồ Hợp Xuân | Thôn Hợp Xuân 2, Tằng Loỏng | 3,67 | 0,073 | Thủy lợi | Nuôi thủy sản | UBND TT Tằng Loỏng |
| |
7.4 | Sơn Hải |
|
|
|
|
|
| ||
14 | Hồ Đồng Tâm | Thôn Đồng Tâm | 6,25 | 0,31 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Sơn Hải |
| |
15 | Hồ An Tiến | Thôn An Tiến | 5,66 | 0,287 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Sơn Hải |
| |
7.5 | Sơn Hà |
|
|
|
|
|
| ||
16 | Hồ An Thắng | Thôn An Thắng | 1,65 | 0,01 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Sơn Hà |
| |
17 | Hồ Khe Đền | Sơn Hà | 0,37 | 0,005 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Sơn Hà |
| |
18 | Hồ 19-5 | Sơn Hà | 5,1 | 0,222 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Sơn Hà |
| |
7.6 | Phố Lu |
|
|
|
|
|
| ||
19 | Hồ Công Viên | TT Phố Lu | 0,48 | 0,02 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND TT Phố Lu |
| |
20 | Ao Đốc Dương | TT Phố Lu | 0,55 | 0,02 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND TT Phố Lu |
| |
7.7 | Trì Quang |
|
|
|
|
|
| ||
21 | Hồ Tân Thượng | Trì Quang | 2,4 | 0,128 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Trì Quang |
| |
22 | Hồ Nhò Trong | Trì Quang | 0,8 | 0,011 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Trì Quang |
| |
7.8 | Xuân Quang |
|
|
|
|
|
| ||
23 | Hồ Gốc Mít | Gốc Mít | 0,45 | 0,044 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Xuân Quang |
| |
24 | Hồ Hang Đá | Hang Đá | 0,73 | 0,01 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Xuân Quang |
| |
25 | Hồ Hốc Đá | Hốc Đá | 1,09 | 0,33 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Xuân Quang |
| |
26 | Hồ Gốc Chanh | Gốc Mít | 1,2 | 0,018 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Xuân Quang |
| |
27 | Hồ KM48 | Km48 QL70 |
| 0,003 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Xuân Quang |
| |
7.9 | Thái Niên |
|
|
|
|
|
| ||
28 | Hồ Hải Niên | thôn Hải Niên | 0,89 | 0,007 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Thái Niên |
| |
29 | Hồ Bãi Báu | Thôn Báu | 0,88 | 0,024 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Thái Niên |
| |
30 | Hồ Dốc Cao | Thái Phiên | 0,7 | 0,03 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Thái Niên |
| |
31 | Hồ Thôn Múc | Thái Niên |
| 0,0002 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Thái Niên |
| |
7.10 | Phong Niên | 8,26 | 0,504 |
|
|
|
| ||
32 | Hồ Tân Phong 1 | Thôn Tân Phong 1 | 1,17 | 0,023 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Phong Niên |
| |
33 | Hồ Tân Phong 2 | Thôn Tân Phong 2 | 1,56 | 0,02 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Phong Niên |
| |
34 | Hồ Cốc Tủm | Thôn Cốc Tủm 2 | 1,9 | 0,215 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Phong Niên |
| |
35 | Hồ Cốc Sâm 4 | Thôn Cốc Sâm 4 | 3,31 | 0,206 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Phong Niên |
| |
36 | Hồ Cốc Sâm 5 | Thôn Cốc Sâm 5 | 0,32 | 0,04 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Phong Niên |
| |
7.11 | TT. Phong Hải |
|
|
|
|
|
| ||
37 | Ao Bà Hạnh | thôn Nậm Tang | 0,61 | 0,024 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
38 | Ao ông Chung | thôn Nậm Tang | 0,6 | 0,024 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
39 | Ao ông Dũng | thôn Nậm Tang | 0,98 | 0,039 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
40 | Hồ ông Nghiệp | Thôn Nậm Choỏng | 1,83 | 0,073 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
41 | Ao ông Sinh | Thôn Na Năng | 0,28 | 0,011 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
42 | Ao ông Sơn | Thôn Nậm Choỏng | 0,1 | 0,004 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
43 | Ao ông An | Thôn Nậm Chủ | 0,56 | 0,021 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND TT Phong Hải |
| |
7.12 | Bản Cầm |
|
|
|
|
|
|
| |
44 | Ao Bà Hạnh | thôn Nậm Tang | 0,61 | 0,018 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
45 | Ao ông Chung | thôn Nậm Tang | 0,6 | 0,019 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
46 | Ao ông Dũng | thôn Nậm Tang | 0,98 | 0,029 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
47 | Hồ ông Nghiệp | Thôn Nậm Choỏng | 1,83 | 0,054 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
48 | Ao ông Sinh | Thôn Na Năng | 0,28 | 0,008 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
49 | Ao ông Sơn | Thôn Nậm Choỏng | 0,1 | 0,004 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
50 | Ao ông An | Thôn Nậm Chủ | 0,56 | 0,017 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bản Cầm |
| |
7.13 | Bản Phiệt |
|
|
|
|
|
|
| |
51 | Hồ Km8 | Bản Phiệt | 1,02 | 0,021 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Bản Phiệt |
| |
52 | Hồ Làng Chung | Bản Phiệt | 0,68 | 0,009 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Bản Phiệt |
| |
53 | Hồ Na Quynh | Bản Phiệt | 2,5 | 0,06 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi | UBND xã Bản Phiệt |
| |
7.14 | Gia Phú |
|
|
|
|
|
|
| |
54 | Hồ Xuân Lý | Thôn Xuân Lý | 2,94 | 0,06 | Thủy lợi, nuôi thủy sản |
| UBND xã Gia Phú |
| |
55 | Hồ Bắp Cạp | Thôn Bến Phà | 1,13 | 0,023 | Thủy lợi, nuôi thủy sản |
| UBND xã Gia Phú |
| |
56 | Hồ Chính Tiến | Thôn Chính Tiến | 2,17 | 0.08 | Thủy lợi, nuôi thủy sản |
| UBND xã Gia Phú |
| |
VIII | Huyện Bảo Yên (27) |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ quy hoạch khu đền Phúc Khánh | Tổ dân phố 4A, thị trấn Phố Ràng | 0,61 | 0 | Cảnh quan, thủy lợi | Cảnh quan, tôn giáo, tín ngưỡng, thủy lợi | UBND thị trấn Phố Ràng |
| |
2 | Hồ Phố Ràng | TDP 3A, thị trấn Phố Ràng | 11,50 | 0,83 | Cảnh quan, Thủy lợi | Cảnh quan, thủy lợi | UBND thị trấn Phố Ràng |
| |
3 | Hồ Nà Đò | Bản Nà Đò, xã Tân Dương | 0,551 | 0.005 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Tân Dương |
| |
4 | Hồ bàn Mủng | Bản Mủng, xã Tân Dương | 0,439 | 0.015 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Tân Dương |
| |
5 | Ao bản Mủng | Bản Nà Đò, xã Tân Dương | 0,169 | 0.006 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Tân Dương |
| |
6 | Hồ Tân Văn | Thôn 2 Tân Văn xã Kim Sơn | 1,7 | 0,079 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Kim Sơn |
| |
7 | Hồ Bảo Ân 2 | Thôn Bảo Ân, xã Kim Sơn | 1,3 | 0,03 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Kim Sơn |
| |
8 | Hồ Kim Quang | Thôn 4 AB xã Kim Sơn | 4,4 | 1 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Kim Sơn |
| |
9 | Hồ 4 AB | Thôn 4 AB xã Kim Sơn | 1,1 | 0,017 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Kim Sơn |
| |
10 | Hồ Mai 3 | Bản Mai 3 xã Minh Tân | 1,43 | 0,286 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Minh Tân |
| |
11 | Hồ Mai 4 | Xã Minh Tân |
| 0,021 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Minh Tân |
| |
12 | Hồ Minh Hải 1 | Bản Minh Hải, xã Minh Tân | 1,84 | 0,03 | Thủy lợi, nuôi thủy sản | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Minh Tân |
| |
13 | Hồ Bon 2 | Bản Bon 2, xã Minh Tân | 0,74 | 0,03 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Minh Tân |
| |
14 | Hồ Khuổi Lếch | Bản Nà Pồng, xã Vĩnh Yên | 1,7 | 0,068 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Vĩnh Yên |
| |
15 | Ao Bản 1 Vài Siêu | Bản 1 Vài Siêu, xã Thượng Hà | 1,36 | 0,027 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Thượng Hà |
| |
16 | Ao Bản 3 Mai Đào | Bản 3 Mai Đào, xã Thượng Hà | 0,61 | 0,012 | Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Thượng Hà |
| |
17 | Ao (hồ) thôn Hàm Rồng | Thôn Hàm Rồng, xã Việt Tiến | 3,17 | 0,02 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Việt Tiến |
| |
18 | Ao (hồ) thôn Già Thượng | Thôn Già Thượng | 0,71 |
| Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Việt Tiến |
| |
19 | Ao (hồ) thôn Già Thượng | Thôn Già Thượng | 0,33 |
| Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Việt Tiến |
| |
20 | Hồ Đông Thọ | Bản 7 Vành xã Xuân Thượng | 6,18 |
| Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Xuân Thượng |
| |
21 | Hồ Làng Là | xã Xuân Thượng |
| 0,138 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Xuân Thượng |
| |
22 | Ao bản 7 Vành | Bản 7 Vành xã Xuân Thượng | 0,77 | 0,005 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Xuân Thượng |
| |
23 | Ao(hồ) Thôn Bó | Thôn Bó, xã Phúc Khánh | 0,65 |
| Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Phúc Khánh |
| |
24 | Ao(hồ) Bản Bùn | Bản Bùn 1, xã Bảo Hà | 0,4 |
| Nuôi thủy sản | Nuôi thủy sản | UBND xã Bảo Hà |
| |
25 | Ao (hồ) Bản Bông 4 | Bản Bông 4, xã Bảo Hà | 0,77 |
| Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Bảo Hà |
| |
26 | Hồ Khuổi Rịa | xã Nghĩa Đô |
| 0,005 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Nghĩa Đô |
| |
27 | Hồ Cốc Lay | xã Cam Cọn |
| 0,03 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Cam Cọn |
| |
IX | Huyện Văn Bàn (20) |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Hồ Leo Liềng | Thôn Chiềng 4 | 3,9 | 0,202 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
2 | Hồ Làng Vinh | Thôn Vinh 1 | 1,51 | 0,043 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
3 | Hồ Cốc Phường | Thôn Vinh 1 | 1,98 | 0,123 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
4 | Hồ Văn Thủy | Thôn Văn Thủy, xã Võ Lao | 5,72 | 0,198 | Thủy lợi | Thủy lợi và nuôi thủy sản | UBND xã Võ Lao |
| |
5 | Hồ Noong Pó | Thôn Là | 0,8 | 0,006 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
6 | Hồ Lủ | Thôn Lủ | 0,52 | 0,013 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
7 | Hồ Tổng Tư | Thôn Ngầu | 0,66 | 0,012 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
8 | Hồ Làng Én | Thôn Én | 1,13 | 0,022 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Võ Lao |
| |
9 | Hồ Sung Lảng | Thôn Lảng | 1,56 | 0,2 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Khánh Yên Hạ |
| |
10 | Hồ Bô | Thôn Bô 1 | 2,26 | 0,009 | Thủy lợi | Thủy lợi và Cảnh quan | UBND xã Khánh Yên Hạ |
| |
11 | Hồ Noong Khuấn | Bản Noong Khuấn | 1,9 | 0,017 | Thủy lợi | Thủy lợi, nuôi thủy sản | UBND xã Khánh Yên Trung |
| |
12 | Hồ Noong Chai | Bản Noong Chai | 1,42 | 0,026 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Khánh Yên Trung |
| |
13 | Hồ Làn | Thôn Lan 1 | 1,12 | 0,009 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Khánh Yên Trung |
| |
14 | Hồ Bơ | Bản Bơ | 1,63 | 0,015 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Khánh Yên Trung |
| |
15 | Hồ Bệnh Viện | Tổ 5 thị trấn Khánh Yên | 1,69 | 0,032 | Cảnh quan | Cảnh quan | UBND thị trấn Khánh Yên |
| |
16 | Hồ Trung tâm | Tổ 8 thị trấn Khánh Yên | 2,38 | 0,176 | Cảnh quan | Cảnh quan | UBND thị trấn Khánh Yên |
| |
17 | Khe Quất, Khe Hồng | xã Tân An |
| 0,24 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Tân An |
| |
18 | Hồ Nậm Mả | xã Nậm Mả |
| 0,031 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND xã Nậm Mả |
| |
19 | Đầm Sen | xã Võ Lao | 2,4 |
| Cảnh quan | Cảnh quan | UBND xã Võ Lao |
| |
20 | Hồ Một | TT Khánh Yên |
| 0,028 | Thủy lợi | Thủy lợi | UBND TT Khánh Yên |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: 152 hồ, ao, đầm.
- 1 Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2 Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2021-2030
- 4 Quyết định 1797/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Quyết định 2709/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 4001/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng